Vấn đề chung về hợp đồng lao động

0
947

Hợp đồng lao động  là một trong những loại hợp đồng phổ biến trong hiện nay. Vậy pháp luật quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của các bên khi ký kết hợp đồng? Hợp đồng lao động có bắt buộc phải giao kết bằng văn bản không? 

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Khái niệm hợp đồng lao động 

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động  với người sử dụng thuê mướn lao động  về việc làm có trả công, mà hai bên cam kết với nhau về điều kiện sử dụng lao động và điều kiện lao động, về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.

Hợp đồng lao động cũng là một loại hợp đồng (trước đây hợp đồng lao động được xem là hợp đồng dân sự, sau này mới tách ra thành loại hợp đồng lao động riêng)

Vì vậy nó cũng phải mang bản chất của hợp đồng nói chung đó là tính khế ước, được hình thành trên cơ sở sự thoả thuận của các bên. Song khác với hợp đồng dân sự hay họp đồng thương mại, sự thoả thuận này phải là sự thoả thuận giữa các chủ thể của quan hệ lao động và nội dung của nó phải liên quan đến các quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động như vấn đề về việc làm, tiền lương, thời gian làm việc, bảo hiểm xã hội..

Chủ thể giao kết hợp đồng 

Người sử dụng lao động

(i) Doanh nghiệp, hợp tác xã

(ii) Cơ quan, đơn vị tổ chức theo quy định của pháp luật

(iii) Chủ hộ gia đình

(iv) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động

Người lao động 

(i) Từ đủ 18 tuổi trở lên 

(ii) Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện 

(iii) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết

Nội dung cơ bản trong hợp đồng 

Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây

(i)  Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.

(ii)  Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.

(iii) Công việc và địa điểm làm việc.

(iv) Thời hạn

(v)  Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

(vi) Chế độ nâng bậc, nâng lương.

(vii)  Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

(viii) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

(ix)  Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.

(x)  Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.

Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.

Nội dung được thuê làm giám đốctrong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do Chính phủ quy định.

Các trường hợp bồi thường hợp đồng 

Bộ luật lao động có quy định các trường hợp bồi thường

(i) Khi gây thiệt hại

(ii) Vi phạm nghĩa vụ báo trước 

(iii) Vi phạm cam kết về giao kết hợp đồng lao động khi được đào tạo

(iv) Bồi thường cho người lao động khi bị tai nạn lao động

(vi) Bệnh nghề nghiệp 

Khuyến nghị của công ty luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật tố tụng được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây