Nghỉ hưu trước tuổi, một số vấn đề người lao động cần lưu ý

0
911

Pháp luật hiện hành có quy định cho phép người lao động nghỉ hưu trước tuổi. Dưới dây là một số thông tin người lao động cần nắm khi thực hiện việc nghỉ hưu trước tuổi.

Nghỉ hưu trước tuổi, một số vấn đề người lao động cần lưu ý
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi

Người lao động nghỉ hưu trước tuổi vẫn được hưởng lương hưu nếu đã có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đáp ứng một trong 03 điều kiện:

i. Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% – 80% và đảm bảo điều kiện về tuổi đời như sau:

Năm nghỉ hưởng lương hưu

Điều kin về tui đời đi với nam

Điều kin về tui đời đi với nữ

2018

Đủ 53 tuổi

Đủ 48 tuổi

2019

Đủ 54 tuổi

Đủ 49 tuổi

Từ 2020 trở đi

Đủ 55 tuổi

Đủ 50 tuổi

ii. Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi.

iii. Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Theo quy định nêu trên, người lao động nghỉ hưu trước tuổi phải làm giám định mức suy giảm khả năng lao động, nếu 61% trở lên và đã có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ được hưởng lương nghỉ hưu trước tuổi.

Xem thêm: Tính lương hưu khi người lao động nghỉ hưu từ năm 2021

Quy định về hồ sơ

Để được nghỉ hưu trước tuổi vẫn được hưởng lương hưu, trước tiên người lao động cần chuẩn bị hồ sơ khám giám định suy giảm khả năng lao động. Hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ nghỉ hưu trước tuổi bao gồm các loại giấy, tờ sau:

  1. Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động đối với trường người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc Giấy đề nghị khám giám định đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người đã có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu Giấy giới thiệu/Giấy đề nghị tại Phụ lục 1 và 2 của Thông tư 56/2017/TT-BYT).
  2. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ khám, điều trị bệnh tật như: Tóm tắt bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, Bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp…
  3. Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Hồ sơ khám giám định được gửi đến Hội đồng giám định y khoa.

Sau khi hoàn thiện hồ sơ khám giám định, hồ sơ hưởng lương hưu bao gồm:

  1. Sổ bảo hiểm xã hội;
  2. Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;
  3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Hồ sơ hưởng lương hưu được nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Mức lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi

Từ năm 2018, mức lương hưu hàng tháng của người lao động được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Lao động nam

Nghỉ hưu năm 2018 16 năm

Sau đó cứ mỗi năm, được tính thêm 2%.

Nghỉ hưu năm 2019 17 năm
Nghỉ hưu năm 2020 18 năm
Nghỉ hưu năm 2021 19 năm
Nghỉ hưu năm 2022 trở đi 22 năm
Lao động nữ Nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi 15 năm

Đối với người nghỉ hưu trước tuổi, mức lương hàng tháng cũng được tính theo cách thức nêu trên, tuy nhiên, cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

Ví dụ: Năm 2018, ông Nguyễn Văn A đủ 55 tuổi, suy giảm khả năng lao động 85% và có thời gian đóng BHXH đã đủ 30 năm. Khi về nghỉ hưu trước tuổi, lương hưu hàng tháng của ông A được tính như sau:

16 năm đóng BHXH = 45%; 14 năm còn lại x 2% = 28%. Tổng cộng là 73% mức lương bình quân đóng BHXH.

Do nghỉ hưu trước tuổi 05 năm, cứ mỗi năm bị trừ 2% nên mức lương hưu của ông A là: 73% – 10% = 63% mức lương bình quân đóng BHXH.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây