Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động năm 2021

0
931

Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội là điều người lao động cần quan tâm khi tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Vậy, mức lương đóng Bảo hiểm xã hội năm 2021 của người lao động như thế nào?

Hiệu lực của nội quy
    Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Các khoản thu nhập tính đóng Bảo hiểm xã hội

Tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

Tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Trong đó, các khoản bổ sung khác được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.

Vậy, các khoản thu nhập của người lao động tính đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

(i) Tiền lương.

(ii) Phụ cấp chức vụ, chức danh.

(iii) Phụ cấp trách nhiệm.

(iv) Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(v) Phụ cấp thâm niên.

(vi) Phụ cấp khu vực.

(vii) Phụ cấp lưu động.

(viii) Phụ cấp thu hút.

(ix) Các phụ cấp có tính chất tương tự.

(x) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thoả thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

Mức lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội năm 2021

Căn cứ điểm 2.6 khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quy trình thu Bảo hiểm xã hội ban hành kèm Quyết định số 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng Bảo hiểm xã hội được quy định như dưới đây.

Mức lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội tối thiểu

Mức tiền lương tháng để tính mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

(i) Với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

(ii) Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

(iii) Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

(iv) Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Trong đó, lương tối thiểu vùng năm 2021, theo phương án đã được trình Chính phủ xem xét, quyết định, có nhiều khả năng vẫn sẽ giữ nguyên như năm 2020 và thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP.

Như vậy, mức lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội tối thiểu cụ thể với từng vùng và từng đối tượng lao động là:

Đơn vị: đồng/tháng

Vùng

Người làm việc trong điều kiện bình thường

Người đã qua học nghề, đào tạo nghề

Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Vùng I

4.420.000

4.729.400

4.965.870

5.060.458

Vùng II

3.920.000

4.194.400

4.404.120

4.488.008

Vùng III

3.430.000

3.670.100

3.853.605

3.927.007

Vùng IV

3.070.000

3.284.900

3.449.145

3.514.843

Mức lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội tối đa

Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

Vậy, mức lương tháng cao nhất để tính mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây