Mẫu thoả thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mới nhất

0
3060

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người lao động về việc người lao động sẽ tạm ngừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng lao động một thời gian nhất định. Dưới đây là mẫu thoả thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mới nhất.

Bài viết được thực hiện bởi: Chuyên viên Nguyễn Tiến Dũng – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người lao động trong việc người lao động sẽ tạm ngừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng lao động một thời gian nhất định.

Điều 30 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động như sau: “1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm: a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc; d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này; đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác; h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận. 2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác”.

Ngoài ra về thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 85/2015/NĐ-CP: “3. Trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, thời gian tạm hoãn do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động, nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định tạm nghỉ. Trường hợp không có chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về thời gian tạm nghỉ thì hai bên thỏa thuận về thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động”.

Mẫu thoả thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động mới nhất

Tên đơn vị cấp trên…………..
Tên đơn vị:………………………
Số:………….
     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
            Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                        Ngày …… tháng …… năm…………
THỎA THUẬN TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
– Căn cứ Quyết định số:……….ngày………….của………… về việc thành lập đơn vị;
– Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019.
– Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
– Căn cứ hợp đồng lao động giữa……….. (tên đơn vị) và ông (bà)……….. ký ngày…………..;
– Xét đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động ngày……….. của ông (bà)……………..  (chức danh, phòng ban đang công tác).
THỎA THUẬN

Điều 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa…………… (tên đơn vị) và ông (bà)………….ký ngày…………… kể từ ngày…………đến hết ngày………………….ông (bà) ……………..có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ……………….(nơi người lao động đang công tác).Điều 2: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ……………. không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ………… (tên đơn vị) …………(tên đơn vị) có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà)………………đến hết ngày……………(1 ngày trước ngày tạm hoãn hợp đồng lao động).

Điều 3: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà)…………… phải có mặt tại…………….(tên đơn vị). Trong trường hợp hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, ông (bà) không có mặt tại …………(tên đơn vị) mà không có lý do chính đáng thì xử lý với hình thức sa thải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 38 của Bộ luật lao động.

Điều 4: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,………. (tên đơn vị) có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà)……………phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của…………. (tên đơn vị). Trong trường hợp ông (bà) ……………không đồng ý với sự phân công của ………….(tên đơn vị), hai bên thực hiện chấm dứt HĐLĐ.

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                       NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây