Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

0
1198
Điều kiện tuyển dụng lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài.


Tóm tắt câu hỏi:

Chào Luật sư! Công ty tôi muốn tuyển dụng lao động là người nước ngoài thì
cần đáp ứng điều kiện gì? Phải tiến hành làm thủ tục cấp giáy phép lao động như thế nào theo quy
định pháp luật hiện hành. Cảm ơn Luật sư!

Luật sư tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực
tuyến của Công ty LUẬT V-Law. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT V-Law xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Điều 170 quy định:

1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được
tuyển lao động là công dân nước ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và
lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh
doanh.

2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu nước ngoài trước
khi tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải giải
trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Như vậy, việc tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài chỉ khi đáp ứng đầy
đủ các điều kiện theo quy định được viện dẫn ở trên. Chỉ tuyển dụng lao động là  người nước
ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động
Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh và phải giải trình nhu cầu sử
dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Điều 171 quy định:

1. Người lao động là công dân nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao
động khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.

2. Công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao
động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

3. Người sử dụng lao động sử dụng công dân nước ngoài mà không có giấy
phép lao động làm việc cho mình thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Từ quy định trên, người lao động là công dân nước ngoài khi làm việc tại
Việt Nam phải có giấy phép lao động. Để được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động phải
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định 102/2013/NĐ-CP như sau:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp
luật.

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ
thuật.

Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực
tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề
phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục,
đào tạo và dạy nghề.

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Theo đó, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động. Hồ sơ bao gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo
quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy
định của Bộ Y tế.

3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời
hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao
động kỹ thuật.

Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ
thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau
đây:

a) Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp;

b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước
ngoài;

c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp đối với phi công nước ngoài;

d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng
người lao động nước ngoài.

6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.

7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo
quy định của pháp luật.

Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này là 01 bản
chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp
luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài.

a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2
Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại
của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng;

b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2
Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước
ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;

c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2
Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước
ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không
có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2
Nghị định 102/2013/NĐ-CP phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều
2

phải có
giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam;

e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều
2

Nghị định
phải có văn bản của nhà cung cấp
dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung
cấp dịch vụ đó;

g) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều
2

mà tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì
phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp
nước ngoài đó.

Người sử dụng lao động phải chuẩn bị đối với mỗi loại giấy tờ là 01 bản
chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra
tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày
người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao
động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao
động.

Trường hợp người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho
người sử dụng lao động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động sẽ nộp tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của người sử
dụng lao động.

Tuy nhiên, giấy phép lao động chỉ có thời hạn trong 2 năm, nếu giấy phép lao
động hết hạn thì phải làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động.

 

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích
hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc
bạn có thể liên hệ   1900.6198

để được giải
đáp.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức!

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn
về luật lao động của chúng tôi: 

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây