Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước

0
1454
Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao
động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước.


Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp 100%
vốn của Nhà nước được quy định tại Điều 6 Nghị định 44/2013/NĐ – CP như sau:

Điều 6. Nội dung hợp đồng lao động đối với người
lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước

1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước; họ,
tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty.

2. Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch;
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; địa chỉ nơi cư trú; số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật của người được thuê làm giám đốc.

3. Thời hạn của hợp đồng lao động do hai bên xác định trong
khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

Thời hạn người sử dụng lao động và người được thuê làm giám
đốc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc kéo dài thời hạn hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp
đồng lao động mới do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 45 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao
động. Đối với trường hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động thì thời hạn hợp đồng lao động do hai
bên thỏa thuận nhưng tối đa không quá 12 tháng.

4. Công việc được làm, không được làm và trách nhiệm thực
hiện công việc của người được thuê làm giám đốc theo quy định của pháp luật.

5. Địa điểm làm việc của người được thuê làm giám
đốc.

6. Nội dung, thời hạn, trách nhiệm bảo vệ bí mật kinh doanh,
bí mật công nghệ của người được thuê làm giám đốc và xử lý các trường hợp vi
phạm.

7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, bao
gồm:

a) Bảo đảm về vốn, tài sản và các nguồn lực khác để người
được thuê làm giám đốc thực hiện công việc;

b) Cung cấp thông tin để người được thuê làm giám đốc thực
hiện công việc;

c) Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc
của người được thuê làm giám đốc;

d) Ban hành quy chế làm việc của giám đốc;

đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật;

e) Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận.

8. Quyền và nghĩa vụ của người được thuê làm giám đốc, bao
gồm:

a) Thực hiện các công việc đã giao kết;

b) Báo cáo những khó khăn trong quá trình thực hiện công việc
đã giao kết và đề xuất các giải pháp khắc phục;

c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng về vốn, tài sản, lao
động và các nguồn lực khác;

d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật;

đ) Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận.

9. Quyền lợi của người được thuê làm giám đốc, bao
gồm:

a) Tiền lương theo năm, tạm ứng và thanh toán tiền lương, chế
độ nâng lương;

b) Tiền thưởng, tạm ứng và trả thưởng;

c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

d) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định của pháp luật;

đ) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng để thực hiện
công việc đã giao kết;

e) Trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại, thông tin
liên lạc và các khoản bổ sung khác;

g) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa
thuận.

10. Điều kiện, quy trình, thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng
lao động, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

11. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động và người
được thuê làm giám đốc khi chấm dứt hợp đồng lao động.

12. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh
chấp lao động và khiếu nại.

13. Các thỏa thuận khác.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây