Đối tượng tham gia và mức đóng Bảo hiểm tai nạn lao động năm 2021

0
649

Qũy bảo hiểm tai nạn lao động là một thành phần của Qũy bảo hiểm xã hội dùng để chi trả các chế độ dành cho người lao động. Dưới đây là những thông tin quan trọng về bảo hiểm tai nạn lao động mà người lao động và người sử dụng lao động cần biết.

xử lý kỷ luật lao động
     Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?

Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đều không quy định cụ thể về khái niệm “bảo hiểm tai nạn lao động” mà chỉ quy định về Qũy bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là quỹ thành phần của Quỹ Bảo hiểm xã hội ; việc đóng, hưởng, quản lý và sử dụng quỹ thực hiện theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản, bảo hiểm tai nạn lao động là chính sách an sinh xã hội nhằm bù đắp một phần tổn thất cho người lao động mang tính thiết thực và hữu ích, chia sẻ rủi ro giữa các doanh nghiệp, hỗ trợ cho các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động.

Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động

Căn cứ Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 và khoản 1 Điều 2 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP, những người thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc bao gồm:

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bao gồm:

(i) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

(ii) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

(iii) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

(iv) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

(v) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Không bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;

(vi) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Người sử dụng lao động thuộc tham gia bảo Bảo hiểm xã hội bắt buộc: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Ai phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động?

Khoản 2 Điều 41 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đã nêu rõ:

” Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động và do người sử dụng lao động đóng. “

Theo đó, người lao động sẽ không phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động mà việc đóng loại bảo hiểm này là trách nhiệm của người sử dụng lao động.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 43 Luật này, trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động mới nhất

Theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, hằng tháng, người sử dụng lao động phải đóng vào Qũy tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo mức sau:

Hầu hết trường hợp:

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

=

0,5%

x

Tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội

DN đủ điều kiện đóng vào Qũy tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn, có văn bản đề nghị gửi tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và được chấp nhận:

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

=

0,3%

x

Tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội

Trường hợp sử dụng người lao động là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

=

0,5%

x

Tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm tai nạn lao động chi trả các khoản nào?

Căn cứ Điều 42 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, Qũy bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sử dụng để chi trả các khoản sau:

(i) Trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các trường hợp đủ điều kiện hưởng; trả phí khám giám định đối với trường hợp người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

(ii) Chi trợ cấp một lần, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp phục vụ.

(iii) Chi hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.

(iv) Chi dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

(v) Chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

(vi) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc.

(vii) Chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

(viii) Chi đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.

Trên đây là một số quy định liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

 

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây