Các khoản phụ cấp của công chức được tính theo lương cơ sở

0
974

Ngoài lương thì phụ cấp là một trong những vấn đề được cán bộ, công chức, viên chức quan tâm nhất. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những khoản phụ cấp đáng chú ý của công chức được tính theo lương cơ sở.

bảo hiểm thất nghiệp
    Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198\

Công chức được tính phụ cấp theo nhiều cách?

Theo quy định tại Thông tư số 79/2019/TT-BQP, mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng. Đồng thời, Điều 3 Thông tư này nêu rõ, các loại phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức bao gồm:

(i) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp quân hàm = Lương cơ sở x hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

(ii) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu:

Mức tiền = Lương cơ sở x hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

(iii) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

Phụ cấp = Lương cơ sở x Hệ số phụ cấp được hưởng

(iv) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %:

Mức phụ cấp = (Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng

(v) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở:

Mức trợ cấp = Lương cơ sở x số tháng được hưởng trợ cấp

Như vậy, theo Thông tư này, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức được tính theo 02 cách: Theo mức lương cơ sở; theo tỷ lệ %.

Những phụ cấp nào của công chức tính theo lương cơ sở?

Như phân tích ở trên, các loại phụ cấp tính theo lương cơ sở thực hiện theo công thức:

Phụ cấp = Lương cơ sở x hệ số phụ cấp được hưởng

Theo đó, căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hiện nay, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng các loại phụ cấp theo lương cơ sở sau đây:

Phụ cấp độc hại

Theo khoản 7 Điều 6 Nghị định số 204/2004, phụ cấp độc hại, nguy hiểm áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức làm nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.

Đồng thời, theo khoản 1 mục II Thông tư số 07/2005/TT-BNV, phụ cấp độc hại gồm 04 mức là 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương cơ sở. Bởi vậy, hiện nay, mức lương cơ sở 2021 đang là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP) nên mức phụ cấp độc hại cụ thể như sau:

STT

Đối tượng hưởng

Hệ số

Mức lương (đồng/tháng)

(i)

Tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc, làm việc ở môi trường dễ bị lây nhiễm, mắc bệnh truyền nhiễm

Làm việc trong môi trường chịu áp suất cao hoặc thiếu dưỡng khí, nơi quá nóng hoặc quá lạnh

Những công việc phát sinh tiếng ồn lớn hoặc làm việc ở nơi có độ rung liên tục với tần số cao vượt quá tiêu chuẩn an toàn lao động và vệ sinh lao động cho phépLàm việc ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ hoặc điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép

0,1

149.000

(ii)

Làm việc ở nơi có 02 trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm ở trên

0,2

298.000

(iii)

Làm việc ở nơi có 03 trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm ở trên

0,3

447.000

(iv)

Làm việc ở nơi có tất cả các yếu tố độc hại, nguy hiểm ở trên

0,4

596.000

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Căn cứ bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan Nhà nước; đơn vị sự nghiệp của Nhà nước… ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, một số loại phụ cấp chức vụ lãnh đạo gồm:

Phụ cấp của chức danh lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

Với đô thị loại đặc biệt, TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

(đồng/tháng)

(i)

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

1,2

1.788.000

(ii)

Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở và tương đương

1,0

1.490.000

(iii)

Phó chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Phó Giám đốc Sở và tương đương

0,8

1.192.000

(iv)

Trưởng phòng Sở và tương đương

0,6

894.000

(v)

Phó trưởng phòng Sở và tương đương

0,4

596.000

Với đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

(đồng/tháng)

(i)

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

1,25

1.862.500

(ii)

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

1,05

1.564.500

(iii)

Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Giám đốc Sở và tương đương

0,9

1.341.000

(iv)

Phó chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân, Phó Giám đốc Sở và tương đương

0,7

1.043.000

(v)

Trưởng phòng Sở và tương đương

0,5

745.000

(vi)

Phó trưởng phòng Sở và tương đương

0,3

447.000

Phụ cấp khu vực

Theo Thông tư liên tịch 11 năm 2005, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng phụ cấp khu vực với 07 loại hệ số là 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0. Do đó, mức phụ cấp khu vực hiện nay là:

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

(đồng/tháng)

(i)

0,1

149.000

(ii)

0,2

298.000

(iii)

0,3

447.000

(iv)

0,4

596.000

(v)

0,5

745.000

(vi)

0,7

1.043.000

(vii)

1,0

1.490.000

Phụ cấp trách nhiệm công việc

Theo khoản 1 mục II Thông tư 05/2005 của Bộ Nội vụ, phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 04 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1. Theo đó, mức phụ cấp này cụ thể gồm:

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

(đồng/tháng)

(i)

0,1

149.000

(ii)

0,2

298.000

(iii)

0,3

447.000

(iv)

0,5

745.000

Phụ cấp lưu động

Căn cứ quy định tại Nghị định 204 và Thông tư số 06/2005/TT-BNV, phụ cấp lưu động gồm 03 hệ số 0,2; 0,4; 0,6 áp dụng cho công chức, viên chức làm việc ở một số nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.

Cụ thể, mức phụ cấp đó hiện nay gồm:

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

(đồng/tháng)

(i)

0,2

298.000

(ii)

0,4

596.000

(iii)

0,6

894.000

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây