Trình tự thủ tục xử lý kỷ luật lao động

0
1405
Trình tự thủ tục xử lý kỷ luật lao động. Kỷ
luật lao động và những quy định cần nắm rõ.


 

Vi phạm kỷ luật lao động, người sử dụng lao động
được xử lý kỷ luật đối với người lao động vi phạm, nhưng phải đúng trình tự, thủ tục pháp luật, cụ
thể:

Theo quy định của Bộ Luật lao động 2012 và ngày
12/01/2015, Chính phủ ban hành Nghị định số 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết về trình tự xử lý kỷ
luật lao động quy định này có hiệu lực từ ngày 01/03/2015.

1. Trước hết, nguyên tắc xử lý kỷ luật
lao động

a.  Người sử dụng lao động (NSDLĐ) phải chứng
minh được lỗi của người lao động (NLĐ).

b.  Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện
tập thể lao động tại cơ sở.

c.  NLĐ phải có mặt và có quyền tự bào chữa,
nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa; trường hợp là người dưới 18 tuổi thì phải có sự tham gia của
cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.

d.  Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập
thành biên bản.

e.  Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ
luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

f.   Khi một NLĐ đồng thời có nhiều hành vi vi
phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng
nhất.

g.   Không được xử lý kỷ luật lao động đối với
NLĐ đang trong thời gian sau đây:

– Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý
của NSDLĐ;

– Đang bị tạm giữ, tạm giam;

– Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều
tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm như trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương
tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc;

– NLĐ nữ có thai, nghỉ thai sản;

– NLĐ là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc cha nuôi, mẹ nuôi hợp
pháp đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Khi hết thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mà
thời hiệu xử lý kỷ luật đã hết thì được kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không
quá 60 ngày, kể từ ngày hết thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

h.  Không xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ vi
phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

i.   Những quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao
động:

– Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của
NLĐ;

– Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử
lý kỷ luật lao động;

– Xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ có hành vi vi
phạm không được quy định trong nội quy lao động.


2. Trình tự xử lý kỷ luật lao
động

Bước 1: Thông
báo

NSDLĐ gửi thông báo bằng văn bản về việc tham dự
cuộc họp xử lý kỷ luật lao động cho Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn
cấp trên cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, NLĐ, cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật
của NLĐ dưới 18 tuổi ít nhất 5 ngày làm việc trước khi tiến hành cuộc họp.

Bước 2: Họp xử lý kỷ luật lao
động

Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động được tiến hành khi
có mặt đầy đủ các thành phần tham dự được thông báo theo quy định nêu trên. Trường hợp NSDLĐ đã 3
lần thông báo bằng văn bản, mà một trong các thành phần tham dự không có mặt thì NSDLĐ tiến hành
cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, trừ trường hợp NLĐ đang trong thời gian không được xử lý kỷ luật
như nghỉ ốm đau, đang bị tạm giữ, tạm giam,…

Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành
biên bản và được thông qua các thành viên tham dự trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có đầy
đủ chữ ký của các thành phần tham dự cuộc họp và người lập biên bản. Trường hợp một trong các thành
phần đã tham dự cuộc họp mà không ký vào biên bản thì phải ghi rõ lý do.

Bước 3: Quyết định xử lý kỷ luật lao
động

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là
người có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ. Người được ủy quyền giao kết
hợp đồng lao động chỉ có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách. Quyết định
xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành trong thời hạn của thời hiệu xử lý kỷ luật lao động hoặc
thời hạn kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động và phải được gửi đến các thành phần tham dự phiên
họp xử lý kỷ luật lao động.

Lưu ý: Trong quá
trình tiến hành xử lý kỷ luật lao động, nếu xét thấy vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp và
việc NLĐ tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức
đại diện tập thể lao động tại cơ sở, NSDLĐ có quyền tạm đình chỉ công việc của NLĐ trong thời hạn
tối đa 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 90 ngày. Hết thời hạn này, NSDLĐ phải nhận
NLĐ trở lại làm việc. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, NLĐ được tạm ứng 50% tiền lương
trước khi bị đình chỉ công việc. Trường hợp bị xử lý kỷ luật lao động, NLĐ cũng không phải trả lại
số tiền lương đã tạm ứng. Tuy nhiên, nếu không bị xử lý kỷ luật lao động thì NSDLĐ phải trả đủ tiền
lương cho NLĐ cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Bạn đang bị xử lý kỷ luật lao động? Hay bạn đang
thực hiện xử lý kỷ luật lao động của mình? Bạn cần tư vấn để thực hiện đúng các quy định của pháp
luật và bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình? Vui lòng
liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline:
1900.6198
để được các
Chuyên Gia – Luật sư tư vấn – giải đáp và hỗ trợ ngay lập
tức! 

3. Thời hiệu xử lý kỷ
luật

– Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa
là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến
tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời
hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 12 tháng.

– Khi hết thời gian quy định tại các điểm a, b và c
khoản 4 Điều 123 Bộ luật lao động, nếu còn thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động thì người sử dụng
lao động tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay, nếu hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xử
lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu
trên.

– Khi hết thời gian quy định tại điểm d khoản 4 Điều
123 Bộ luật lao động, mà thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đã hết thì được kéo dài thời hiệu xử lý
kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu
trên.

Kết luận: Ngay
khi các bạn là người bị xử lý kỷ luật hay các bạn chính là người kỷ luật lao động thì quy trình,
trình tự, hồ sơ, thủ tục về kỷ luật lao động các bạn cần nắm vững theo pháp luật hiện hành. Và bài
toán của hậu quả sau khi xử lý kỷ luật lao động là gì các bạn cũng phải tìm hiểu trước khi bước đến
giai đoạn đó tránh trường hợp kiện tụng, khiếu nại lan man.

Trong bài viết này, chúng tôi đưa ra các quy định
của pháp luật về trình tự, thủ tục tiến hành kỷ luật lao động nhưng trên thực tế có không ít trường
hợp phức tạp mà các bạn cần sự tư vấn để có được cách thức giải quyết thỏa đáng. Số điện thoại
tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6198 với đội ngũ Luật sư tư vấn pháp luật lao động trực
tuyến miễn phí 24/7 sẽ là người bạn pháp lý hữu ích mỗi khi các bạn cần. Gọi ngay cho chúng
tôi qua Hotline:

1900.6198 để được tư vấn và hỗ
trợ!

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây