Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay

0
1493

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Vậy quy định pháp luật về mẫu hợp đồng lao động là gì? Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động mới nhất. 

Hợp đồng lao động cần lưu ý điều gì khi soạn thảo?
Bài viết được thực hiện bởi Luật gia: Trần Thị Thu Hoài – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Quy định chung về hợp đồng lao động

Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về hợp đồng lao động như sau: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.

Trên thực tế, hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Sau khi thỏa thuận, hai bên sẽ tiến hành lập hợp đồng theo hình thức được quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019 như sau: “1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. 2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này”.

Mời bạn tham khảo thêm về hợp đồng lao động tại bài viết: Tất tần tật về Hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất

Tên đơn vị:

Số:…/….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (1)

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……Tại………………………………………………………………………………

BÊN A: (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ……………………………………………….

Đại diện Ông/Bà: ……………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………

BÊN B: (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………………………………………………………..

Ông/Bà: ………………………………………………………………………………

Sinh năm: ……………………………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú…………………………………………………………………….

Số CMND/CCCD: ………………………………………………………………………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ:  ……………………………………………………………………………………………………….

2. Thời hạn HĐLĐ: … tháng(2)

3. Thời điểm từ: ngày…… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……

4. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………..

5. Bộ phận công tác: Phòng ……………….. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….

6. Nhiệm vụ công việc như sau:

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Chế độ làm việc (3)

1. Thời gian làm việc: ……………………………………………………………………….

2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:

– Buổi sáng : 8h00 – 12h00

– Buổi chiều: 13h30 – 17h30

– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Điều 5: Điều khoản thi hành

                       BÊN A                                                         BÊN B

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết về hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn!

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về lĩnh vực lao động, hãy click vào  luật lao đông việt nam 2021 để biết thêm chi tiết !

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây