Điều kiện để người lao động đi làm việc ở nước ngoài

0
1213

Điều kiện để người lao động đi làm việc ở nước
ngoài. Các trường hợp cấm xuất cảnh.


Tóm tắt câu
hỏi:

Tình hình là em đang dự định đi du học Nhật vừa học
vừa làm, nhưng em nghe là sỹ quan dự bị thì không cho đi. Vậy cho em hỏi là sỹ quan dự bị là không
được đi phải không? Nếu em đi xuất khẩu lao động thì phải làm thế nào?

Luật sư tư
vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập
– Phòng tư V-Law xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như
sau:

Căn cứ Điều 42 Luật người lao động Việt Nam đi
nước ngoài theo hợp đồng lao động 2006 quy định như sau:

“Điều 42. Điều kiện để người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước
ngoài.

Người lao động được đi làm việc ở nước ngoài khi có
đủ các điều kiện sau đây:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;

2. Tự nguyện đi làm việc ở nước
ngoài;

3. Có ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức
tốt;

4. Đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam
và yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;

5. Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên
môn, kỹ thuật, tay nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận người lao
động;

6. Được cấp chứng chỉ về bồi dưỡng kiến thức cần
thiết;

7. Không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy
định của pháp luật Việt Nam.”

Điều 21 Nghị định 136/2007/NĐ-CP quy định các trường
hợp chưa được xuất cảnh như sau:

“Điều 21. Công dân Việt Nam ở trong nước
chưa được xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên
quan đến công tác điều tra tội phạm.

2. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình
sự.

3. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh
tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.

4. Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền,
đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.

5. Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây
lan.


1900.6198

6. Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an
toàn xã hội.

7. Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh
theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện trên thì
sẽ được đi xuất khẩu lao động.

Tuy nhiên, theo thông tin bạn cung cấp, bạn là
sĩ quan dự bị thuộc lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam.

Điều 42
quy định trách nhiệm của sĩ
quan dự bị như sau:

“Điều 42. Trách nhiệm của sĩ quan dự
bị.

Sĩ quan dự bị có trách nhiệm sau
đây:

1. Đăng ký, chịu sự quản lý của chính quyền và cơ
quan quân sự địa phương nơi cư trú hoặc công tác và đơn vị dự bị động viên;

2. Tham gia các lớp huấn luyện, tập trung kiểm tra
sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng;

3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao trong
lực lượng dự bị động viên;

4. Vào phục vụ tại ngũ theo quy định tại khoản 2
Điều 40 của Luật này.”

Theo quy định trên, sĩ quan dự bị phải chịu sự
quản lý của chính quyền và cơ quan quân sự địa phương nơi cư trú hoặc công tác và đơn vị dự bị động
viên. Do đó, để biết rõ trường hợp của bạn có được đi xuất khẩu lao động hay không bạn nên tới trực
tiếp đơn vị bạn đang công tác hoặc chịu sự quản lý để hỏi rõ thông tin này.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức!

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây