Mức lương cơ sở và Mức lương tối thiểu vùng

0
1391

Trong khi thực hiện nghiệp vụ kế toán với các vấn đề phát sinh như lương cơ bản, mức lương tối thiểu hay lương cơ sở, vậy điểm khác nhau giữa giữa mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu như thế nào?

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 19006198

Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng

Mức lương cơ sở là mức lương dùng dùng làm căn cứ:

Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng: cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan…;

Mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; Và các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Mức lương tối thiểu vùng

Là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.

Đối tượng

Mức lương cơ sở

Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện. Cán bộ, công chức cấp xã.

Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy.

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam

Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Mức lương tối thiểu vùng

Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.

Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác).

Mức lương

Mức lương cơ sở

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng

Từ ngày 01 tháng 7 tháng 2020 mức lương cơ sở là 1.600.000 đồng/tháng

Mức lương tối thiểu vùng

Mức 4.180.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I;

Mức 3.710.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II;

Mức 3.250.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III;

Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

Áp dụng

Mức lương cơ sở

Mức lương, phụ cấp lương, trợ cấp của những đối tượng nêu trên được tính bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương, hệ số hiện thưởng, hệ số phụ cấp…

Mức lương tối thiểu vùng

Mức lương thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao động phải đảm bảo:

Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  • Bài viết trong lĩnh vực pháp luật lao động được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  • Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  • Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, Email: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây