Những nội dung cần có trong hợp đồng lao động

0
1281
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.


Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có
trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao
động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành hai bản, mỗi bên giữ một bản trừ trường hợp
là công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng thì có thể giao kết bằng lời nói.

Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 23 Bộ Luật lao động 2012
và Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP thì nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động
gồm:

1.  Thông tin của người sử dụng
lao động và người lao động:

  • Người sử dụng lao động:

+ Tên và địa chỉ của doanh
nghiệp;

+ Tên, chức danh và thông tin cá nhân của người thay mặt
doanh nghiệp ký hợp đồng lao động;

+ Trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ
và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp.

  • Người lao động:

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú và số chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

+ Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy
phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;

+ Đối với lao động dưới 15 tuổi, họ và tên, ngày tháng năm
sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện
theo pháp luật; cần phải có thêm văn bản đồng ý ký kết hợp đồng lao động của người đại diện theo
pháp luật của họ và văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện của mình thay mặt ký
kết hợp đồng.

2.  Thông tin công
việc:

– Công việc phải làm;

– Địa điểm làm việc, trường hợp làm việc tại nhiều địa điểm
khác nhau thì ghi địa điểm chính;

– Thời giờ làm việc trong ngày/ca, lúc bắt đầu và kết
thúc.

– Số ngày làm trong tuần và các điều khoản về làm thêm
giờ;

– Thời gian nghỉ khi làm việc, nghỉ hàng tuần, nghỉ hàng năm,
nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;

– Thời hạn của hợp đồng;

– Thời điểm bắt đầu và kết thúc với hợp đồng xác định thời
hạn/theo mùa vụ/theo công việc nhất định.

– Thời điểm bắt đầu với hợp đồng không xác định thời
hạn.

3.  Thông tin về
lương:

– Điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, tang
lương theo thỏa thuận của hai bên;

– Mức lương, phụ cấp lương theo quy định của pháp
luật;

– Hình thức trả lương;

– Kỳ hạn trả lương.

4.  Các điều khoản
khác:

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: Ghi cụ thể số
lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị theo quy định của người sử
dụng lao động.

– Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp: Tỷ lệ % tính trên tiền
lương tháng đóng bảo hiểm, phương thức, thời gian đóng từng loại bảo hiểm.

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề: Quyền,
nghĩa vụ của hai bên trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề.

– Các điều khoản khác do hai bên thỏa
thuận.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây