Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất

0
1268
Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động mới
nhất năm 2019. Trình tự tiến hành, thủ tục cần thiết để xin hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy
định hiện hành mới nhất năm 2019.


Trong cuộc sống của chúng ta vấn đề
tai nạn là không thể lường trước được mà nó luôn luôn tiềm ẩn do nhiều nguyên nhân và yếu tố khách
quan. Có thể do hành vi bất cẩn của mỗi chúng ta hay là do yếu tố bên ngoài tác động. Đặc biệt
trong môi trường làm việc, lao động thì nguy cơ dẫn đến tai nạn lao động lại càng cao, nguyên do là
người sử dụng lao động thường hay không đảm bảo về vấn đề an toàn vệ sinh lao động. Do đó Bộ luật
lao động và các văn bản luật đã có quy định về chế độ tai nạn lao động chặt chẽ và bảo đảm quyền
lợi cho người lao động.

Thứ nhất: Tai nạn lao động
là gì? 

Căn cứ Điều 142 Bộ luật lao động
2012 có quy định về tai nạn lao động như sau:

“1. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ
phận nào, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao
động, gắn liền với thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

3. Tất cả các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các sự
cố nghiêm trọng tại nơi làm việc đều phải được khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo
cáo định kỳ theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, theo quy định trên để được
xem là tai nạn lao động thì tai nạn đó phải là trong quá trình lao động, gắn liền với thực hiện
công việc, nhiệm vụ lao động và mọi vụ tai nạn lao động đều phải được khai báo, lập biên bản và báo
định kì theo quy định pháp luật.

Thứ hai: Điều kiện hưởng chế
độ tai nạn lao động:

Căn cứ Điều 45 Luật an toàn vệ sinh
lao động 2015 quy định điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

“Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ
tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm
tai nạn lao động. bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau
đây:
1.Bị tai nạn thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ
làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ
làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải
lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ
sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài
giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người
sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở
đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp
lý;
2. Suy giảm khả năng lao động 5%
trở lên do bị tai nạn quy định khoản 1 Điều này;”
Như vậy khi người lao động bị tai
nạn lao động muốn hưởng chế độ thì phải thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Tại
nơi làm việc và trong giờ làm việc tức là vụ việc tai nạn đó gắn với công việc và nhiệm vụ được
phân công ( Ví dụ: Công nhân đang làm giàn giáo bị sập giàn giáo gãy tay).

Trường hợp 2: Ngoài
nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động:
Công việc đó phải liên quan đến thực hiện công việc theo HĐLĐ (Ví dụ: anh A là nhân viên pháp lý
của công ty B giám đốc công ty B bảo anh A đi nộp hồ sơ trên cơ quan nhà nước thì trong quá trình
đi làm thì anh A gặp tai nạn giao thông)

Trường hợp
3:
 Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại (Trường hợp này người
lao động phải đi xuyên suốt không gián đoạn, đi và về thuần túy, đoạn đường đi thuận tiện nhất, gần
nhất và người lao động đi thường xuyên nhất).

Trường hợp 4: Trong
lúc ngừng việc, nghỉ giữa ca (Nghỉ ăn ăn trưa, nghỉ giải lao mà bị tai nạn)

Tuy nhiên khi đã đáp ứng được một
trong các điều kiện trên thì người lao động còn phải đáp ứng được điều kiện là bị suy giảm khả năng
lao động là 5%. và không thuộc trường hợp tai nạn do mâu thuẫn cá nhân không liên quan đến công
việc, do tự ý hủy hoại sức khỏe bản thân, sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác.

Thứ ba, thủ tục hưởng chế độ
tai nạn lao động:

Căn cứ Điều 57 Luật an toàn vệ sinh
lao động 2015 từ ngày 1/7/2016 trở đi thì hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm:

– Sổ bảo hiểm xã hội

– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ
bệnh án sau khi đã điều trị tại nạn lao động đối với trường hợp nội trú.

– Biên bản giám định mức suy giảm
khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ
tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ lao
động – Thương binh xã hội.

Thứ tư, thời gian giải
quyết:

Căn cứ Điều 59 Luật an toàn, vệ sinh
lao động 2015 quy định như sau:

“1. Người sử dụng lao động nộp
hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng
chế độ bảo hiểm tai nạ lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật
này.

2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.”

Như vậy sau khi nhận được đầy đủ hồ
sơ từ người lao động thì trong thời hạn 30 ngày người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ
tai nạn lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội và trong gian 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ giấy tờ từ người sử dụng lao động thì phải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động cho người lao
động, nếu bên cơ quan bảo hiểm không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây