Hỏi về nội dung hợp đồng lao động

0
1201
Tôi đang chuẩn bị kí kết hợp đồng lao động
với nhân công làm trong doanh nghiệp của tôi, vậy nội dung của hợp đồng lao động đó bao gồm những
nội dung gì?


Tóm tắt câu hỏi nội dung hợp đồng lao động:

Kính chào Luật sư! Tôi đang chuẩn bị kí kết hợp đồng lao động
với nhân công làm trong doanh nghiệp của tôi, vậy nội dung của hợp đồng lao động đó bao gồm những
nội dung gì? Tôi muốn hỏi vậy để khi làm hợp đồng cho đầy đủ, mong Luật sư tư vấn. Xin cảm
ơn!

Luật sư tư vấn nội dung hợp đồng lao động:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng
tư vấn trực tuyến của V-Law. Với thắc mắc của bạn, tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như
sau:

Theo quy định tại Nghị định 05/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lao động có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
03 năm 2015 thì nội dung của bản hợp đồng lao động bao gồm đầy đủ những nội dung
sau:

1. Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động được quy định
như sau:

a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá
nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu được cấp;

b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ
gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật;

c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình
thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 05/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật lao động.

2. Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của
người lao động được quy định như sau:

a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm
quyền cấp của người lao động;

b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy
phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;

c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người
đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;

d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư
trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15
tuổi;

đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện
theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.

3. Công việc và địa điểm làm việc được quy định như
sau:

a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực
hiện;

b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm
người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm
khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

4. Thời hạn của hợp đồng lao động: Thời gian thực hiện hợp
đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng
lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động
không xác định thời hạn).

5. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ
cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:

a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định
theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 05/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật lao động;

b) Hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều 94 của
Bộ luật Lao động;

c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại
Điều 95 của Bộ luật Lao động.

6. Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương: Điều kiện, thời
gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.

7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được quy định như
sau:

a) Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc;
thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong
tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ;

b) Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ
trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ
không hưởng lương.

8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: Ghi cụ thể số
lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy
định của người sử dụng lao động.

 

1900.6198

9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế
được quy định như sau:

a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao
động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y
tế;

b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động.

10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của
người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng: Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và
người lao động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề.

11. Các nội dung khác liên quan đến thực hiện nội dung mà hai
bên thỏa thuận.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn
phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên
quan đến sự việc bạn có thể liên hệ  1900.6198

để được giải đáp.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức!

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn
về luật lao động của chúng tôi.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây