Hưởng trợ cấp mai táng phí, thủ tục thế nào?

0
4836

Trợ cấp mai táng là một phần quan trọng của chế độ tử tuất, áp dụng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội. Nhằm đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội, luật bảo hiểm xã hội quy định cụ thể về chế độ mai táng với đối tượng đóng bảo hiểm xã hội. Do đó hồ sơ, thủ tục nhận tiền mai táng phí được quy định như thế nào?

Hưởng trợ cấp mai táng phí theo quy định pháp luật
      Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Các trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng phí

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì khi chết người lo mai táng sẽ được nhận khoản trợ cấp này:

(i) Người lao động là công dân Việt Nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

(ii) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 

(iii) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về lĩnh vực lao động, hãy tham khảo tại: Luật lao động mới nhất năm 2021

Điều kiện để hưởng trợ cấp mai táng phí

Khi người lao động chết mà đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên. Do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Đang hưởng lương hưu; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc. Hoặc trong các trường hợp trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết.

Đối tượng hưởng và mức hưởng trợ cấp mai táng phí

Người lao động đáp ứng đủ điều kiện thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng.

Mức hưởng trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết.

Mức trợ cấp mai táng hiện tại là 14,9 triệu đồng (từ 01/7/2019, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng).

Trường hợp những người này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng mức trợ cấp trên tại tháng Tòa án tuyên bố là đã chết.

Hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng phí

Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 quy định hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng phí gồm: (i) Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng; (ii) Giấy chứng tử; (iii) Hồ sơ của người có công với cách mạng; (iv) Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí.

Do đó theo quy định pháp luật, người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên chưa rút bảo hiểm xã hội một lần, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp mất sức lao động mà mất thì được hưởng trợ cấp mai táng phí.

Thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí

Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;

Bước 3: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;

Bước 4: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây