Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ ký hợp đồng thử việc với doanh nghiệp nếu thử việc với công việc từ 01 tháng trở lên. Hợp đồng thử việc là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm thử. Trong đó ghi nhận một số thỏa thuận liên quan đến công việc làm thử như điều kiện làm việc, quyền và lợi ích giữa các bên… Vậy mẫu hợp đồng thử việc được pháp luật quy định như thế nào?
Thử việc là gì?
Bộ luật lao động 2012 đã có quy định cụ thể về thử việc.
Thử việc là hoạt động của người sử dụng lao động đối với yêu cầu người lao động, cũng như sự hòa nhập của người lao động. Hiện nay, hầu hết các loại hình doanh nghiệp nào cũng có yêu cầu về thử việc đối với người lao động, để đáp ứng được nhu cầu hiện nay, bảo vệ quyền và lợi ích cho chính mình thì người lao động, người sử dụng lao động đều phải nắm rõ về các quy định về vấn đề thử việc.
Hợp đồng thử việc là gì?
Khoản 1 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 không nêu rõ khái niệm về hợp đồng thử việc mà chỉ quy định về vấn đề thử việc như sau: “Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.”
Như vậy, có thể hiểu, hợp đồng thử việc là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm thử. Trong đó sẽ ghi nhận một số thỏa thuận liên quan đến công việc làm thử như điều kiện làm việc, quyền và lợi ích giữa các bên…
Rủi ro khi sử dụng mẫu hợp đồng thử việc
Hợp đồng mẫu tràn lan trên mạng không được kiểm chứng về mặt hiệu lực pháp lý trong các điều khoản dẫn đến tiềm ẩn rủi ro về hình thức và hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng mẫu được soạn thảo trên những điều khoản cơ bản và chung chung, không rõ ràng về mặt chủ thể và đối tượng của hợp đồng dẫn đến hợp đồng thiếu sự chặt chẽ, thiếu sự rằng buộc và không làm rõ được đối tượng của hợp đồng.
Hợp đồng mẫu không thể tư vấn cho khách hàng những tiềm ẩn rủi ro và các tư vấn xoay quanh việc xây dựng hợp đồng hay những điều khoản phạt vi phạm phù hợp dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể trong hợp đồng.
Hợp đồng thử việc của mỗi công ty sẽ khác nhau bởi mỗi một công ty đầu có những quy định về nhân sự, kế hoạch sử dụng nhân sự là khác nhau. Điều này cần làm rõ trong hợp đồng để tránh tranh chấp phát sinh
Hợp đồng đặc thù cho từng doanh nghiệp vừa bộc lộ định hướng, sự đặc thù cho từng nghành nghề, vị trí công tác còn thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp.
Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng thử việc của Everest có gì đặc biệt?
Chúng tôi sẽ soạn thảo cho khách hàng những bản hợp đồng phù hợp, rõ ràng và đúng luật trong thời gian chỉ từ 4 giờ đến 8 giờ làm việc.
Với các gói dịch vụ đa dạng, khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu và kinh tế, chỉ từ 500.000 đồng.
Chúng tôi có thể review lại các điều khoản trên một bản hợp đồng có sẵn của khách hàng để thêm chặt chẽ và an toàn.
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên có hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất.
Bên cạnh đó chúng tôi có thể kết nối khách hàng với luật sư/chuyên viên qua video call để tư vấn trực tiếp cho khách hàng nắm rõ vấn đề.
Dịch vụ soạn thảo, review và tư vấn hợp đồng của everest sẽ giúp khách hàng có những giao kết thành công và phát triển
Bên cạnh đó chúng tôi sẽ tặng khách hàng một gói tư vấn miễn phí sau dịch vụ liên quan đến các thủ tục để tăng tính đảm bảo hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh (nếu có)
Chính sách rõ ràng về tính phí và giá dịch vụ giúp cho khách hàng không phải bận tâm về giá.
Mọi vướng mắc trong lĩnh vực pháp luật lao động đều có thể được hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chất lượng. Để tìm hiểu chi tiết, vui lòng truy cập: Dịch vụ pháp lý về lao động của Công ty Luật TNHH Everest
Mẫu hợp đồng lao động thử việc mới nhất
Nội dung chủ yếu được ghi nhận trong hợp đồng gồm thời gian thử việc và một số nội dung khác. Cụ thể gồm:
(i) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
(ii) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
(iii) Công việc và địa điểm làm việc;
(iv) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
(v) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
(vi) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Từ quy định về nội dung hợp đồng thử việc. Sau đây là mẫu hợp đồng thử việc theo quy định pháp luật mới nhất dành cho người lao động:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Căn cứ vào Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019
Căn cứ vào Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động.
Căn cứ vào Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 hướng dẫn một số nội dụng tại Bộ luật Lao động.
………., ngày…….tháng…….năm…..
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
(Số: ………../HĐTV)
Chúng tôi gồm:
Bên A
Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện cho: ……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………….
Bên B
Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ……. tháng …….. năm …….Giới tính:……………………………………………………..
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………………………………….
Mang CMND/CCCD số: ……………. do CA …………… cấp ngày ……. tháng ……. năm…..
Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Công việc và địa điểm làm việc
Ông/bà…………………………………………….. làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là ……..tháng, kể từ ngày ……. tháng ……. năm ……. đến ngày ……. tháng ……. năm ………..
Tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………..
Chức danh chuyên môn: ……………………………………. Chức vụ:……………………………………
Công việc phải làm: ……………………………………………………………………………………………..
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc);
– Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc;
– Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc)
Điều 2: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
-Thời giờ làm việc: 7h/ngày, 48h/tuần, làm từ thứ 2 đến thứ 7. Cụ thể:
+ Sáng từ 8h đến 11h30
+ Chiều từ 13h30 đến 17h
– Thời giờ nghỉ ngơi:
+ Hằng tuần: được nghỉ ngày chủ nhật
+ Nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ việc riêng: Theo quy định của pháp luật Lao động.
Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:
- Quyền lợi:
– Phương tiện đi lại làm viêc: ………………………………………………………………………………
– Mức lương thử việc …………………………………………………………………………………………
– Phụ cấp: ………………………………………………………………………………………………………….
– Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày.….hàng tháng theo hình thức ……………….
- Nghĩa vụ:
– Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;
– Nộp văn bằng, chứng chỉ gốc (có học hàm cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay khi ký hợp đồng thử việc này.
– Chấp hành nội quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động;
– Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty để trục lợi cá nhân;
– Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghỉ việc tại Công ty nhân viên không được phép: Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty ra ngoài, không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, tiết lộ thông tin về khách hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ công việc riêng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty. Trường hợp bị phát hiện – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:
- Nghĩa vụ:
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng;
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này.
– Bảo quản văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên trong thời gian hiệu lực hợp đồng.
– Hoàn trả lại văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên sau khi nhân viên đã hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng thử việc này.
- Quyền hạn:
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc);
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định của nội quy lao động và pháp luật lao động;
– Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày …….. tháng ……. năm …….
Hợp đồng làm tại: …………………………………………………., ngày ……. tháng ……. năm ……………
Người lao động
Ký tên (Ghi rõ Họ và Tên) |
Người sử dụng lao động
Ký tên (Ghi rõ Họ và Tên) |
Các chế độ đối với hợp đồng lao động thử việc
Tuy chưa chính thức xác lập quan hệ lao động nhưng người lao động làm thử cũng sẽ được hưởng một số quyền lợi như những người lao động chính thức. Chẳng hạn:
- Điều kiện lao động
(i) Về thời gian làm việc: Được đảm bảo về thời gian làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần và thời gian làm thêm giờ không vượt quá mức quy định.
(ii) Được đảm bảo về thời gian nghỉ giữa ca: ít nhất 30 phút liên tục nếu làm việc ban ngày, ít nhất 45 phút liên tục nếu làm việc ban đêm (làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc).
(iii) Nghỉ hằng năm: Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thời gian thử việc cũng được tính hưởng phép năm nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
(iv) Nghỉ lễ, Tết: Theo Điều 112 Bộ luật Lao động năm 2019 thì người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương trong các dịp lễ, Tết. Do đó người lao động thử việc trong các dịp này cũng được nghỉ làm và hưởng theo mức lương thử việc đã thỏa thuận.
- Chế độ bảo hiểm ( Trả lời câu hỏi hợp đồng thử việc có được đóng bảo hiểm xã hội không? )
Theo như quy định của pháp luật hiện nay, thì người lao động thử việc theo hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động. Việc lựa chọn giao kết theo một trong hai loại hợp đồng trên sẽ ảnh hưởng đến việc người lao động được đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian thử việc.
Bên cạnh đó, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định rằng:
“Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.”.
Như vậy, bảo hiểm xã hội bắt buộc chỉ áp dụng đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên mà không áp dụng đối với hợp đồng thử việc. Đồng nghĩa với đó, người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc sẽ không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Tuy nhiên, nếu người lao động và người sử dụng lao động có thỏa thuận về nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động thì người lao động sẽ trở thành đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi đó, thời gian thử việc của người lao động sẽ được tính vào thời gian hưởng bảo hiểm xã hội.
Câu hỏi liên quan đến hợp đồng thử việc
-
Hợp đồng thử việc được ký mấy lần?
Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật lao động 2019 thì đối với một công việc cụ thể người lao động chỉ được phép thử việc 01 lần ( Tức là hợp đồng thử việc chỉ được ký 01 lần ) . Khi không hoàn thành và đáp ứng được công việc nếu có nguyện vọng thử việc ở 1 vị trí hay công việc khác thì tiếp tục thỏa thuận với người sử dụng lao động.
2. Hợp đồng thử việc tối đa bao nhiêu tháng
Thời gian thử việc kéo dài bao lâu hay hợp đồng thử việc tối đa là bao nhiêu tháng? Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật lao động 2019 thời gian thử việc sẽ do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện về thời gian thử việc.
– Đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp: thời gian thử việc không quá 180 ngày làm việc.
– Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên: thời gian thử việc không quá 60 ngày làm việc.
– Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ: thời gian thử việc không quá 30 ngày làm việc.
– Đối với công việc khác: thời gian thử việc không quá 6 ngày làm việc.
3. Hợp đồng thử việc tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào
Hợp đồng thử việc có phải đóng thuế tncn không? Vì hợp đồng thử việc không phải là hợp đồng lao động, nên khi trả thu nhập cho người lao động, tổ chức trả thu nhập phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN với mức 10% trước khi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên. Trường hợp này nhân viên thử việc không được tính giảm trừ gia cảnh. Cụ thể, điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 quy định:
“Các tổ chức, cá nhân trả tiềncông, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động(theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân”.
Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết ( theo mẫu 02/CK_TNCN ban hành kèm theo thông tư 92) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Nhưng cá nhân làm cam kết phải đăng ký mã số thuế và có MST tại thời điểm làm cam kết.
Khi công ty trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế đối với nhân viên thử việc ký hợp đồng dưới 3 tháng phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (Theo mẫu 05-2BK-TNCN) và nộp cho cơ quan thuế.
Xem thêm:
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật. Hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.