Trang chủ Hợp đồng lao động Hợp đồng cộng tác viên – quy định cần biết

Hợp đồng cộng tác viên – quy định cần biết

0
5481

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Hợp đồng cộng tác viên là văn bản quan trọng trong quan hệ giữa doanh nghiệp và cộng tác viên. Đối với một số doanh nghiệp, để đáp ứng nhu cầu nhân lực ngắn hạn, các doanh nghiệp thường tuyển dụng các cộng tác viên để thực hiện, hỗ trợ các công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Cộng tác viên là gì

Cộng tác viên là người làm việc tự do, cộng tác với tổ chức để thực hiện những công việc đã được định lượng sẵn khối lượng công việc, thời gian, địa điểm, thù lao. Đây là một công việc tự do, không quá gò bó, mang tính chủ động cao. Ngoài ra, đối với một số loại hợp đồng, cộng tác viên không cần phải đến công ty và làm việc theo quy chuẩn như những nhân viên chính thức.

Hợp đồng cộng tác viên là gì 

Hợp đồng cộng tác viên là văn bản quan trọng trong quan hệ giữa doanh nghiệp và cộng tác viên. Hiện nay không có một quy định cụ thể nào về Hợp đồng cộng tác viên (CTV). Hợp đồng CTV là tên gọi. Tuỳ thuộc vào đối tượng hợp đồng và các điều khoản quyền, nghĩa vụ các bên để nhận định Hợp đồng cộng tác viên là gì? Hợp đồng CTV có thể là Hợp đồng dịch vụ hoăc là hợp đồng lao động.

Những mẫu hợp đồng cộng tác viên phổ biến 

  1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh hay hợp đồng cộng tác viên bán hàng

Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh thường được các doanh nghiệp thương mại, bán hàng như thời trang, thực phẩm chức năng, đồ gia dụng, bất động sản… áp dụng. Các doanh nghiệp này thường xuyên tuyển dụng cộng tác viên kinh doanh hay bán hàng.

Trong hợp đồng cộng tác viên kinh doanh sẽ nêu rõ ràng về chính sách cộng tác viên, hoa hồng trên mỗi sản phẩm hay mức chiết khấu hoa hồng theo từng mức doanh số mà cộng tác viên bán hàng đạt được. Mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo bên dưới

2. Mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch là hợp đồng được ký kết giữa những công ty, doanh nghiệp tổ chức tour với những hướng dẫn viên du lịch tự do. Trong hợp đồng cũng nêu rõ các mức chiết khấu hay hoa hồng của mỗi dạng tour, tiền tips, tiền ăn uống đi lại…Hiện nay có rất nhiều công ty tổ chức tour mà không có nhân viên hay dướng dẫn viên là nhân sự của công ty. Tất cả đội ngũ hướng dẫn viên của họ đều là cộng tác viên. Mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo bên dưới

3. Hợp đồng cộng tác viên tiếng anh hay cộng tác viên dịch thuật

Hợp đồng cộng tác viên tiếng anh hay ctv dịch thuật được ký kết giữa những doanh nghiệp tổ chức với những cộng tác viên dịch thuật ( Ngôn ngữ rất đa dạng có thể là tiếng anh, Hàn, Nhật, Trung…Hợp đồng này phổ biến ở các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, kinh doanh online global… Mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo bên dưới

4. Mẫu hợp đồng cộng tác viên marketing

Hợp đồng ctv Marketing được ký kết giữa những công ty, doanh nghiệp với những marketer tự do ( Freelancer marketing ) . Dạng hợp đồng ctv này ngày càng trở nên phổ biến đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu họ có nguồn hàng đa dạng nhưng lại rất yếu về marketing. Tuy nhiên việc xây dựng 1 phòng marketing inhouse rất tốn kém về chi phí cũng như cần trình độ quản lý.

Chính vì vậy việc thuê các freelancer marketer đưa ra yêu cầu hay các Kpis cụ thể kèm theo là chi phí là lựa chọn hợp lý cho các doanh nghiệp kể trên. Vài lưu ý đối với hđ ctv mkt là cần rất cụ thể về Kpis như : số lượng leads ( khách hàng tiềm năng ) traffic website ( lượt truy cập vào website ) oder ( số đặt hàng ) Sales ( doanh số bán hàng ) …Mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo bên dưới

5. Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ

Hợp đồng ctv dịch vụ được ký kết giữa những cty, tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ với cá nhân cung cấp dịch vụ tương ứng. Ví dụ như: dịch vụ nấu ăn, dịch vụ dọn nhà, dịch vụ đi chợ, dịch vụ bảo hành, bảo trì các trang thiết bị, cơ sở vật chất… Mẫu hợp đồng các bạn có thể tham khảo bên dưới

Nội dung của hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên là Hợp đồng dịch vụ 

Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

Như vậy, trong hợp đồng CTV, cộng tác viên sẽ là bên thực hiện dịch vụ. Khi đó, bên nhận cộng tác viên làm việc sẽ chi trả chi phí dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này. Cộng tác viên chỉ việc hoàn thành công việc trong một khoảng thời gian cụ thể mà hai bên đã thỏa thuận.

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động 

Theo Bộ luật lao động quy định: “Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”. Như vậy, nếu cộng tác viên và người sử dụng lao động có các điều khoản như trên, thì có thể nhận định Hợp đồng cộng tác viên là Hợp đồng lao động.

Nếu công ty ký kết hợp đồng lao động đối với cộng tác viên, khi đó, quan hệ lao động sẽ được phát sinh, và các bên sẽ bị ràng buộc bởi rất nhiều các quy tắc như (Nội quy lao động, điều lệ công ty, thời gian làm việc trong một ngày, thời gian nghỉ lễ…) thì người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động và tùy theo thời hạn ký kết hợp đồng mà xác định đó là hợp đồng lao động nào.

Rủi ro khi sử dụng mẫu hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng mẫu tràn lan trên mạng không được kiểm chứng về mặt hiệu lực pháp lý trong các điều khoản dẫn đến tiềm ẩn rủi ro về hình thức và hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng mẫu được soạn thảo trên những điều khoản cơ bản và chung chung, không rõ ràng về mặt chủ thể và đối tượng của hợp đồng dẫn đến hợp đồng thiếu sự chặt chẽ, thiếu sự rằng buộc và không làm rõ được đối tượng của hợp đồng.

Hợp đồng mẫu không thể tư vấn cho khách hàng những tiềm ẩn rủi ro và các tư vấn xoay quanh việc xây dựng hợp đồng hay những điều khoản phạt vi phạm phù hợp dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể trong hợp đồng.

Hợp đồng cộng tác viên của mỗi công ty sẽ khác nhau bởi mỗi một công ty đầu có những quy định về nhân sự, kế hoạch sử dụng nhân sự là khác nhau. Điều này cần làm rõ trong hợp đồng để tránh tranh chấp phát sinh

Hợp đồng đặc thù cho từng doanh nghiệp vừa bộc lộ định hướng, sự đặc thù cho từng nghành nghề, vị trí công tác còn thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cộng tác viên của Everest có gì đặc biệt?

Chúng tôi sẽ soạn thảo cho khách hàng những bản hợp đồng phù hợp, rõ ràng và đúng luật trong thời gian chỉ từ 4 giờ đến 8 giờ làm việc.

Với các gói dịch vụ đa dạng, khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu và kinh tế, chỉ từ 500.000 đồng.

Chúng tôi có thể review lại các điều khoản trên một bản hợp đồng có sẵn của khách hàng để thêm chặt chẽ và an toàn.

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên có hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất.

Bên cạnh đó chúng tôi có thể kết nối khách hàng với luật sư/chuyên viên qua video call để tư vấn trực tiếp cho khách hàng nắm rõ vấn đề.

Dịch vụ soạn thảo, review và tư vấn hợp đồng của everest sẽ giúp khách hàng có những giao dịch đạt mục đích và an toàn.

Bên cạnh đó chúng tôi sẽ tặng khách hàng một gói tư vấn miễn phí sau dịch vụ liên quan đến các thủ tục để tăng tính đảm bảo hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh (nếu có)

Chính sách rõ ràng về tính phí và giá dịch vụ giúp cho khách hàng không phải bận tâm về giá.

Những vấn đề khi sử dụng hợp đồng cộng tác viên nói riêng và hợp đồng nói chung hoàn toàn có thể được loại bỏ khi bạn nhận được sự tư vấn pháp luật chính xác và kịp thời từ các luật sư, chuyên gia. Để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn pháp lý chuyên nghiệp từ công ty luật uy tín, hãy truy cập ngay: Công ty Luật TNHH Everest – Công ty Luật uy tín tại Việt Nam 

Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo quy định mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên

2. Thời hạn hợp đồng (1): ………………………………..……………………..

3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………

4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..

3. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….

4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.

3. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..

4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.

5. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………

6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;

8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.

3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

1. Các trường hợp chấm dứt

a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.

b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).

2. Thời hạn báo trước

– Ít nhất (9)……..ngày làm việc.

– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật

2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.

3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.

4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích: 

(1) Theo một công việc, chương trình, dự án,… Cụ thể bắt đầu từ thời gian nào và bao giờ kết thức hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm…

(2) Có thể làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.

(3) Thời gian làm việc theo theo giờ, theo ngày theo nội quy, quy chế của đơn vị hoặc làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.

(4) Trường hợp cộng tác viên làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và làm việc theo thời gian chung của đơn vị thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.

Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần ghi mục này.

(5) Tùy theo tính chất công việc của cộng tác viên, bên sử dụng có thể trả thù lao cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế.

(6) Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi đơn vị để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động cho cộng tác viên.

(7) Thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án. Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc hoặc thời gian làm việc.

(8) Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

– Bên sử dụng được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi cộng tác viên thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ.

Trong trường hợp này, bên sử dụng phải trả tiền công theo phần công việc mà cộng tác viên đã thực hiện.

– Cộng tác viên được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên sử dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

(9) Đơn vị cân nhắc thời gian báo trước trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng để đảm bảo hiệu quả công việc.

(10) Quy định cụ thể số tiền phải bồi thường trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Cơ sở đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên 

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ 

Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho một trong hai bên thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ tuy nhiên phải đảm bảo đúng theo quy định trong nội dung của hợp đồng. Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ hoặc bên sử dụng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng gây thiệt hại cho bên cung ứng và ngược lại bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019. Trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động sẽ phải báo trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 35. Trường hợp không báo trước người lao động có thể bị phạt hoặc mất đi quyền lợi của mình được nêu trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, Pháp luật cũng quy định người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong các trường hợp đặc biệt. Theo Khoản 2, Điều 35, Bộ Luật lao động 2019 quy định 7 trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước.

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019. Theo quy định Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ luôn phải đảm bảo thời gian báo trước cho người lao động biết. Theo quy định của khoản 3 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước trong 02 trường hợp.

Câu hỏi thường gặp về hợp đồng cộng tác viên

1. Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không

Hợp đồng cộng tác viên là Hợp đồng dịch vụ 

Hợp đồng CTV là hợp đồng dịch vụ nên bên cung ứng dịch vụ không phải là người lao động. Vì vậy không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Thêm vào đó, bên cung ứng phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân. Thông thường mức nộp thuế thường là 10%

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động được điều chỉnh bởi Bộ luật lao động 2019, theo đó người lao động được hưởng quyền lợi quy định của Bộ luật lao động về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Cụ thể:

Về bảo hiểm xã hội 

Theo khoản 1, Điều 124 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng quy người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày 1/1/2018.

Về bảo hiểm y tế 

Theo khoản 1, Điều 12 Luật bảo hiểm y tế 2014, Người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên theo quy định của pháp luật về lao động.

Về bảo hiểm thất nghiệp 

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 43 Luật việc làm 2013, người lao động khi làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại tổ chức bảo hiểm xã hội.

2. Hợp đồng cộng tác viên có thời hạn bao lâu

Hiện tại chưa có văn bản nào quy định về thời hạn ký kết dành cho cộng tác viên. Tùy vào loại hợp đồng cộng tác viên mà các doanh nghiệp hay tổ chức sẽ lựa chọn thời hạn ký kết hợp đồng. Thông thường là 30 ngày, 3 tháng, 6 tháng hay 1 năm. Những công việc thường xuyên và kéo dài thì sẽ được gia hạn thêm hợp đồng cộng tác viên

3. Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Nếu hợp đồng cộng tác viên dưới dạng hợp đồng lao động thì người lao động hay ctv phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp hđ ctv là hđ dịch vụ thì tùy thuộc vào điều khoản trong hợp đồng dịch vụ. Chi tiết về vấn đề thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng ctv các bạn tham khảo bài viết  Người lao động là cộng tác viên có phải trích nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

Không bình luận