Trang chủ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội tự nguyện – người tham gia cần biết...

Bảo hiểm xã hội tự nguyện – người tham gia cần biết những gì

0
699

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Ngoài Bảo hiểm xã hội bắt buộc (BHXH), chế độ Bảo hiểm xã hội tự nguyện cũng được nhiều người đặc biệt quan tâm. Đây là chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ những người không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc vẫn có thể hưởng nhiều quyền lợi về khám, chữa bệnh, lương hưu,… Dưới đây là một số thông tin người tham gia BHXH tự nguyện cần nắm được.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

Theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm các chế độ nào

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bảo hiểm xã hội tự nguyện có 2 chế độ là hưu trí và tử tuất. Mặc dù không nhiều quyền lợi bằng BHXH bắt buộc nhưng BHXH tự nguyện vẫn mang lại nhiều lợi ích to lớn cho người tham gia. Người dân khi tham gia BHXH tự nguyện, đáp ứng đủ điều kiện nhất định sẽ được hưởng quyền lợi như sau:

(i) Được hưởng lương hưu hàng tháng

Người tham gia chế độ Bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng nếu: i) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định; ii) Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

Nếu người tham gia BHXH chưa đủ thời gian 20 năm thì được đóng BHXH cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu hàng tháng.

Để biết thêm thông tin chi tiết về điều kiện hưởng lương hưu, xem thêm: Điều kiện hưởng lương hưu từ năm 2021

(ii) Nhận trợ cấp một lần

Ngoài lương hưu, người dân có thể được hưởng trợ cấp một lần nếu thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa – 75%. Theo đó, mức trợ cấp một lần được tính căn cứ theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa – 75%. Cứ mỗi năm đóng BHXH được tính bằng ½ mức bình quân tháng lương đóng BHXH.

(iii) Trợ cấp mai táng

Đối với người tham gia BHXH tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu mà không may qua đời thì người lo thủ tục mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần lương cơ sở.

(iv) Trợ cấp tuất một lần

Trường hợp người đang đóng BHXH tự nguyện, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đang hưởng lương hưu mà không may qua đời thì thân nhân sẽ được hưởng trợ cấp tuất một lần. Mức hưởng được tính căn cứ theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

(v) Quyền lợi khám, chữa bệnh BHYT

Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được cấp thẻ BHYT miễn phí khi đang hưởng lương hưu. Mức hưởng BHYT tương ứng sẽ là 95% chi phí khám, chữa bệnh. Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được cấp thẻ BHYT miễn phí khi đang hưởng lương hưu.

(vi) Được hỗ trợ tiền đóng BHXH

Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHXH theo tỷ lệ phần trăm theo mức chuẩn hộ nghèo như sau:

    • Hỗ trợ 30% nếu thuộc diện hộ nghèo.
    • Hỗ trợ 25% nếu thuộc hộ cận nghèo.
    • Hỗ trợ 10% đối với các đối tượng khác.

Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia BHXH tự nguyện thực tế nhưng không quá 10 năm.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 

Người tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng và được Nhà nước hỗ trợ một phần tiền đóng BHXH tự nguyện, cụ thể các phương thức đóng tương ứng với mức đóng như sau.

Mức đóng hàng tháng 

Mức đóng hàng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

Mdt = 22% x Mtnt

Trong đó:

– Mdt: Mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng.

– Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

Mtnt = CN + m x 50.000 (đồng/tháng)

Trong đó:

– CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

– m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.

Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Hiện nay, theo điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 700.000 đồng/người/tháng.

Vì chưa thực hiện điều chỉnh lương cơ sở năm 2021 nên theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 đồng/tháng, do đó mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn không quá 29.800.000 đồng/tháng.

Mức đóng 3 tháng/6 tháng/12 tháng một lần

Được xác định bằng mức đóng hằng tháng theo quy định mức đóng 1 tháng nhân với 3 đối với phương thức đóng 3 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 6 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.

Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau (không quá 5 năm/lần)

Được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.

Công thức:

Trong đó:

– T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).

– Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

– r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

– n: Số năm đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.

– i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n×12).

Đóng một lần cho những năm còn thiếu

Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng)

Mức đóng được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.

Công thức:

Trong đó:

– T2: Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu (đồng).

– Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

– r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

– t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.

– i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.

Mức đóng của một số trường hợp khác 

(i) Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm mà trong thời gian đó Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.

(ii) Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định mà trong thời gian đó thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó:

– Dừng tham gia BHXH tự nguyện và chuyển sang tham gia BHXH bắt buộc;

– Hưởng BHXH một lần theo quy định tại Điều 7 Nghị định 134/2015;

– Bị chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết.

Số tiền hoàn trả cho người tham gia BHXH tự nguyện hoặc thân nhân của người tham gia BHXH tự nguyện nêu trên được xác định bằng tổng số tiền đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của phương thức đóng mà người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng và không bao gồm tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có), được xác định theo công thức sau:

Công thức:

Trong đó:

– HT: Số tiền hoàn trả (đồng).

– Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).

– T: Số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có).

– r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%).

– n: Số năm đã đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.

– t: Số tháng còn lại của phương thức đóng mà người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng.

– i: Tham số tự nhiên có giá trị từ (n×12-t+1) đến (n×12).

Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Chế độ hưu trí

(i) Lương hưu hàng tháng (Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

Mức lương = Tỷ lệ hưởng x Bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

(ii) Trợ cấp một lần (Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

Mỗi năm đóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

(iii) BHXH một lần (Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

Chỉ áp dụng với một số trường hợp nhất định, mức hưởng tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng trước năm 2014);
  • 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng từ năm 2014 trở đi);
  • Đóng chưa đủ 01 năm thì hưởng bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Để biết thêm thông tin về thời gian được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, xem thêm: Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao lâu để được nhận lương hưu?

Chế độ tử tuất

(i) Trợ cấp mai táng (Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

Bằng 10 lần mức lương cơ sở (mức trợ cấp hiện tại là 14,9 triệu đồng), dành cho người có thời gian đóng từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.

(ii) Trợ cấp tuất (Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, cứ mỗi năm:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng trước năm 2014);
  • 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng từ năm 2014 trở đi);
  • Tối đa 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH nếu đóng chưa đủ 01 năm;
  • Tối thiểu 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và tự nguyện.

Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu:

  • 48 tháng lương hưu đang hưởng nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu;
  • Cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng nếu chết vào những tháng sau đó.

Phương thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Hiện nay có tất cả 6 phương thức tham gia người dân có thể lựa chọn, thời điểm đóng  tương ứng với các phương thức đóng như sau:

STT Phương thức đóng Thời điểm đóng
1 Đóng hàng tháng Trong tháng
2 Đóng 3 tháng Trong quý
3 Đóng 6 tháng 4 tháng đầu
4 Đóng 12 tháng 7 tháng đầu
5 Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm một lần Tại thời điểm đăng ký
6 Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm Tại thời điểm đăng ký

Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu mà thời gian đóng BHXH còn thiếu trên 10 năm thì người tham gia tiếp tục đóng theo một trong 05 phương thức trên cho đến khi thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu (theo phương thức 6).

Cách mua bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Quyết định 959/QĐ-BHXH, người tham gia có thể mua BHXH tự nguyện tại cơ quan BHXH cấp huyện nơi cư trú (nơi tạm trú hoặc thường trú).

Trình tự thực hiện mua bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bước 1: Lập, nộp hồ sơ mua bảo hiểm xã hội tự nguyện

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

1. Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH

Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp.

2. Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu

  • Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS), nộp cho Đại lý thu.
  • Đại lý thu lập Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện, Tờ khai Mẫu TK1-TS của người tham gia nộp cho cơ quan BHXH.

Bước 2: Đóng tiền 

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định 

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết gồm: Sổ BHXH; Quyết định hoàn trả và tiền hoàn trả theo hình thức đã đăng ký 

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu

(i) Cơ quan BHXH các cấp (nơi tạm trú hoặc thường trú);

(ii) Đại lý thu (UBND xã nơi cư trú, Bưu điện…).

Để biết thêm sự giống và khác nhau khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, xem thêm: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

Không bình luận