Quy định về tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

0
1468

Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động trong quá trình lao động dù là vô ý hay cố ý. Trong trường hợp này, người lao động phải được hưởng chế độ theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo cuộc sống cho chính mình và những người thân.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật lao động năm 2012;

Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số quy định của Bộ luật lao động

Điều kiện hưởng trợ cấp tai nạn lao động

Thứ nhất, đối với trợ cấp một lần: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì sẽ được hưởng trợ cấp tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp một lần.
Thứ hai, đối với trợ cấp hàng tháng: Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2015, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

Thứ ba, đối với trợ cấp phục vụ: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù 2 mắt hoặc cụt, liệt 2 chi hoặc bị bệnh tâm thần thì sẽ được hưởng trợ cấp phục vụ.

Quyền lợi được hưởng chế độ tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Quyền được giám định mức suy giảm khả năng lao động:

Người lao động được quyền giám định mức suy giảm lao động trong các trường hợp sau: (i) Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định; (ii) Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định.

Người lao động được quyền giám định tổng hợp khi: (i) vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp; (ii) bị tai nạn lao động nhiều lần hoặc bị nhiều bệnh nghề nghiệp.

Thời điểm hưởng trợ cấp tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động được hưởng trợ cấp tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp khi: (i) người lao động điều trị xong và ra viện; (ii) Trường hợp bị thương tật hoặc bệnh tật tái phát thị người lao động được đi giám định lại mức suy giảm khả năng lao động, thời điểm hưởng trợ cấp mới được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa.

Mức hưởng

(1) Trợ cấp 1 lần:

Trợ cấp một lần tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng bảo hiểm xã hội.

Thứ nhất, tính theo tỷ lệ thương tật: (i) Suy giảm 5%: Hưởng bằng 5 tháng lương tối thiểu chung. (ii) Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung.

Thứ hai, tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội: Tham gia bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 tháng tiền lương tiền công đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương tiền công đóng tháng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

(2) Trợ cấp hàng tháng:

Trợ cấp hàng tháng tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng bả hiểm xã hội.

Thứ nhất, tính theo tỷ lệ thương tật: (i) Suy giảm 31%: Hưởng bằng 30% tháng lương tối thiểu chung; (ii) Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% tháng lương tối thiểu chung.

Thứ hai, tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội: Tham gia bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 % tiền lương tiền công đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% tiền lương tiền công đóng tháng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

(3) Trợ cấp phục vụ:

Ngoài mức hưởng quy định tại trợ cấp hàng tháng, hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.

Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình: Người lao động bị TNLĐ, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được trợ giúp phương tiện sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn.

Thủ tục hồ sơ giải quyết chế độ tai nạn lao động

Thứ nhất, đối với hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, gồm: (i) Sổ bảo hiểm xã hội; (ii) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người sử dụng lao động; (iii) Biên bản điều tra tai nạn lao động; (iv) Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi đã điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú; (v) biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa; (vi) trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì ngoài các giấy tờ quy định trên, có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông; trường hợp bị tai nạn giao thông trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì ngoài các giấy tờ quy định trên, có thêm bản sao hộ khẩu thường trú hoặc bản sao giấy đăng ký tạm trú.

Hồ sơ giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp

Nếu người lao động muốn được giải quyết chế độ bệnh nghề nghệp thì phải hoàn thành hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau: (i) Sổ bảo hiểm xã hội; (ii) giấy đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động; (iii) biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản sao); (iv) bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc phiếu hội chuẩn mắc bệnh nghề nghiệp; (v) biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây