Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo quý

0
2840

Việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật hiện hành. Dưới đây là những quy định chung và mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo quý.

Bài viết được thực hiện bởi: Chuyên viên Nguyễn Tiến Dũng – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Khi nào phải báo cáo tình hình sử dụng lao động?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP;

Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05/6) và hằng năm (trước ngày 05/12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thi gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin.

Quy định về báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 

Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo quý

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:……/……                                                                  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                               ……., ngày…..tháng…..năm…..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

QUÝ………./6 THÁNG ĐẦU NĂM………/NĂM………

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội…………..

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/chủ đầu tư: ……………………………………………………

2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

3. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

5. Cơ quan cấp: ……………………………………….. Ngày cấp: …………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

7. Tổng số lao động (bao gồm người lao động nước ngoài và lao động Việt Nam): …

………………………………………………………………………………………………………….

Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài quý …………………………….,

6 tháng đầu năm……………….hoặc năm…………………………………………… như sau:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……./NĂM…….
(Kèm theo Báo cáo số… ngày… tháng… năm… của…)

Số TT Quốc tịch Phát sinh trong 6 tháng/năm Vị trí công việc Giấy phép lao động Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ Thu hồi GP Doanh nghiệp, tổ chức
Tng số Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm Nhà quản lý Giám đốc điều hành Chuyên gia Lao động kỹ thuật Cấp GP Cp lại GPLĐ Gia hạn GPLĐ Không thuộc diện cấp GPLĐ Doanh nghiệp Tổ chức
Số lượng Lương bình quân (đồng) Doanh nghiệp nhà nưc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp ngoài nhà nước
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19)
  ……….                                  
Tổng                                  

Nơi nhận:                                              ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ

Như trên:                                                             (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Lưu đơn vị

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây