Giao kết hợp đồng lao động với người lao động khuyết tật

0
878

Lao động khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng, được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn, tham gia vào quan hệ lao động với người sử dụng lao động. Khi giao kết hợp đồng lao động với người khuyết tật, doanh nghiệp cần phải lưu ý những gì?

Bài viết được thực hiện bởi: Chuyên viên Nguyễn Tiến Dũng – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Giao kết hợp đồng lao động với người lao động khuyết tật là gì?

Lao động khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng, được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn, tham gia vào quan hệ lao động với người sử dụng lao động. Tuy nhiên, để giải quyết các công việc pháp lý, doanh nghiệp cần yêu cầu người lao động cung cấp văn bản xác nhận.

Hợp đồng lao động với lao động khuyết tật là sự thoả thuận giữa người lao động khuyết tật và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng được giao kết trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực của các bên.

Doanh nghiệp không được từ chối tuyển dụng người đáp ứng đủ tiêu chuẩn tuyển dụng vào làm việc hoặc đặt ra những tiêu chuẩn tuyển dụng trái với quy định của pháp luật nhằm hạn chế cơ hội làm việc của họ.

Những lưu ý khi giao kết hợp đồng lao động với người lao động khuyết tật

Lao động là người khuyết tật sẽ có 14 ngày nghỉ hàng năm, thay vì 12 ngày như những lao động bình thường khác;

Doanh nghiệp phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 06 tháng một lần cho các lao động này;

Bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với lao động .

Không được sử dụng lao động là NKT suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm;

Không được sử dụng lao động là NKT làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại –  Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Như vậy khi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng người lao động là lao động khuyết tật từ 30% tổng số lao động trở lên được hỗ trợ cải tạo điều kiện, môi trường làm việc phù hợp cho họ; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp; được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo dự án phát triển sản xuất kinh doanh; được ưu tiên cho thuê đất, mặt bằng, mặt nước và miễn, giảm tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất, kinh doanh theo tỷ lệ lao động là người khuyết tật, mức độ khuyết tật của người lao động và quy mô doanh nghiệp.

Tuy nhiên khi sử dụng người lao động là người khuyết tật thì danh nghiệp, cơ sở kinh doanh cần lưu ý chính sách đặc biệt dành riêng cho họ. Như số giờ làm việc, số ngày nghỉ, chế độ y tế, công việc, những mức việc làm riêng đối với từng đối tượng mà người sử dụng lao động được sử dụng.

Chính sách ưu đãi của nhà nước đối với doanh nghiệp sử dụng lao động khuyết tật

Cụ thể, nếu doanh nghiệp có sử dụng lao động là người khuyết tật từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm thì sẽ được hưởng những chính sách được quy định tại Điều 34 Luật người khuyết tật năm 2010 như sau: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hỗ trợ cải tạo điều kiện, môi trường làm việc phù hợp cho người khuyết tật; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp; được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo dự án phát triển sản xuất kinh doanh; được ưu tiên cho thuê đất, mặt bằng, mặt nước và miễn, giảm tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất, kinh doanh theo tỷ lệ lao động là người khuyết tật, mức độ khuyết tật của người lao động và quy mô doanh nghiệp”.

Ngoài điều luật trên, trong văn bản hợp nhất số 763/VBHN-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật này đã chỉ rõ mức ưu đãi cho doanh nghiệp sử dụng.

Hỗ trợ kinh phí cải tạo điều kiện, môi trường làm việc phù hợp cho lao động; bao gồm các trường hợp doanh nghiệp có sử dụng từ 10 người khuyết tật làm việc ổn định. Mức hỗ trợ kinh phí này được giao cho địa phương quản lý; cho nên, doanh nghiệp cần liên hệ trực tiếp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mình đặt trụ sở để được hướng dẫn cụ thể.

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế; trừ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản. Ngoài việc phải có sử dụng từ 30% trong tổng số lao động trở lên là NKT thì chính sách này cũng yêu cầu doanh nghiệp phải có tổng số lao động bình quân trong năm ít nhất 20 người.

Vay vốn ưu đãi theo dự án phát triển sản xuất kinh doanh từ Ngân hàng Chính sách xã hội, bao gồm các trường hợp doanh nghiệp có sử dụng từ 10 NKT làm việc ổn định.

Ưu tiên cho thuê đất, mặt bằng, mặt nước theo quy định của pháp luật.

Miễn tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp sử dụng từ 70% lao động là NKT trở lên.Giảm 50% tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp sử dụng từ 30% đến dưới 70% lao động là người khuyết tật.Trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước, doanh nghiệp không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh, liên kết bằng quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.

Tỷ lệ % lao động là người khuyết tật =Tổng số lao động là người khuyết tật bình quân trong năm X 100 / (Tổng số lao động bình quân trong năm của cơ sở sản xuất kinh doanh)

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây