Chuyên viên có những nhiệm vụ gì?

0
1154

Theo quy định Tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BNV thì chuyên viên có những nhiệm vụ như bài viết dưới đây.

      Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật lao động gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Chuyên viên có những nhiệm vụ gì?

(i) Xây dựng và đề xuất phương án về cơ chế quản lí một phần hoặc toàn bộ lĩnh vực nghiệp vụ trên cơ sở những cơ chế đã có của cấp trên nhằm thể hiện sát với cơ sở, gồm các việc: xây dựng phương án kinh tế – xã hội, kế hoạch, quyết định cụ thể để triển khai công việc quản lí; xây dựng cơ chế, quy định cụ thể của từng nội dung quản lí theo quy định hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên phù hợp với tình hình thực tế;

(ii) Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp điều chỉnh để các quyết định trên được thực hiện nghiêm túc và đạt hiệu quả cao;

(iii) Tổ chức xây dựng nền nếp quản lí (phương pháp thu thập thông tin, thống kê, chế độ và phương pháp kiểm tra hồ sơ, quản lí, lưu trữ tư liệu, số liệu) nhằm đảm bảo việc quản lí chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc quản lí thống nhất nghiệp vụ của ngành;

(iv) Chủ động tổ chức, phối hợp với công chức, đơn vị liên quan và hướng dân, giúp đỡ công chức nghiệp vụ cấp dưới trong việc triển khai công việc, tham gia đúng trách nhiệm với công việc liên đới:

(v) Tập hợp ý kiến phản ánh của nhân dân về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao theo dõi để nghiên cứu đề xuất cấp trên. Trực tiếp thực thi thừa hành công vụ, nhiệm vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.

Đây là những nhiệm vụ mà chuyên viên cần thực hiện tùy theo từng vị trí công việc cũng như là chức danh của mình tại các cơ quan, đơn vị.

Để dự thi nâng ngạch chuyên viên chính cần phải có những văn bằng chứng chỉ gì?

(i) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác

(ii) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính

(iii) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc

(iv) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây