Chế độ cho người bị tai nạn lao động

0
1239

 

 

Người lao động được hưởng những chế độ như
thế nào khi bị tai nạn lao động?


Tóm tắt câu hỏi:

Người lao động được hưởng những chế độ như thế nào khi bị tai
nạn lao động?

Luật sư tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng
tư vấn trực tuyến của V-Law. Với thắc mắc của bạn, V-Law xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như
sau:

Thứ nhất, người lao động khi bị tai
nạn lao động thì chính họ và thân nhân của họ sẽ được hưởng các chế độ sau:

1. Doanh nghiệp trợ cấp:

– Thanh toán chi phí cấp cứu (phần không nằm trong danh mục
do bảo hiểm y tế chi trả).

– Điều 145 Bộ Luật lao động năm 2012 quy định, người lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử dụng lao động chưa đóng bảo hiểm xã
hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội, thì được người sử dụng lao động trả khoản tiền tương ứng với chế
độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

Đối với trường hợp người lao động chết do tai nạn lao động mà
không do lỗi của người đó, thì doanh nghiệp phải bồi thường ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động cho thân nhân người lao động bị chết.

– Tiền trợ cấp thôi việc theo quy định tại điều 48 Bộ luật
lao động 2012 khi chấm dứt hợp đồng lao động do người lao động chết theo khoản 6 điều 36 Bộ luật
lao động 2012, nếu người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên. Mỗi năm làm việc
được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.

2. Bảo hiểm xã hội chi trả:

– Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp: theo Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội thì người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu
chung.

Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn
lao động:

Theo Quyết định 01/QĐ-BHXH năm 2014 về Quy định hồ sơ và quy
trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
(Có hiệu lực ngày 01/04/2014) thì hồ sơ bao gồm:

– Sổ bảo hiểm xã hội.


1900.6198

– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của
người sử dụng lao động

– Biên bản điều tra tai nạn lao động theo quy
định.

– Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi đã điều trị
thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, điều trị
thương tật ban đầu đối với trường hợp điều trị ngoại trú.

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội
đồng Giám định y khoa.

– Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn
lao động thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai
nạn giao thông (bản sao).

+ Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ
quan điều tra hình sự quân đội (bản sao).

– Trợ cấp tuất: Thân nhân được hưởng tiền tuất hàng tháng
theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội. Thân nhân thuộc trường hợp được
hưởng bao gồm:

+ Con chưa đủ mười lăm tuổi; con chưa đủ mười tám tuổi nếu
còn đi học; con từ đủ mười lăm tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên;

+ Vợ từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ sáu
mươi tuổi trở lên; vợ dưới năm mươi lăm tuổi, chồng dưới sáu mươi tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng,
người khác mà người mất vì tai nạn có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ đủ sáu mươi tuổi trở lên đối
với nam, từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên đối với nữ;

Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50%
mức lương tối thiểu chung; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp
tuất hằng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng
tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn
bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ
 
1900.6198


để được giải
đáp.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức!

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn
về luật lao động của chúng tôi.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây