Thỏa ước lao động tập thể: Điều kiện ký kết, nội dung, mẫu thỏa ước

0
1289
Thỏa ước lao động tập thể: Điều kiện ký kết,
nội dung, mẫu thỏa ước mới nhất. Thỏa ước lao động tập thể có giống với nội quy lao động
không?


Thỏa ước lao động tập thể là gì?

Thỏa ước lao động tập thể là văn bản
thoả thuận đã đạt được thông qua hình thức thương lượng  giữa tập thể lao động và người sử
dụng lao động, trong đó có quy định về các điều kiện lao động quyền và nghĩa vụ của hai bên trong
quan hệ lao động. Mục đích xây dựng thỏa ước lao đông tập thể  tạo mối quan hệ lao động trở
lên hài hòa, là căn cứ để giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong tranh chấp về quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Thỏa ước lao động tập thể gồm thỏa ước lao động
tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác
do Chính phủ quy định

Căn cứ Bộ Luật lao động năm
2012 quy định  điều kiện ký kết, nôi dung, mẫu thỏa ước Thỏa ước lao động tập thể như
sau:

Điều kiện  ký kết Thỏa ước lao động tập thể:

– Doanh nghiệp có sử dụng từ 10
người lao động trở lên và phải ký kết hợp đồng lao động theo quy định pháp luật.

– Doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến
của người lao động và công đoàn cơ sở.

– Nội quy trong thỏa ước lao động
phải được thông báo đến người lao động và phải được niêm yết ở nơi làm việc hoặc trụ sở công ty
hoặc nơi làm việc của người lao động. Nội dung thỏa ước lao động phải có lợi cho người lao động và
không trái pháp luật.

– Chủ thể ký kết bao gồm: Tập thể
lao động và người sử dụng lao động. Đại diện cho tập thể lao động là ban chấp hành công đoàn cơ sở
hoặc tổ chức công đoàn lâm thời, tức là Chủ tịch Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc người có giấy
uỷ quyền của Ban chấp hành công đoàn. Đại diện người sử dụng lao động là Giám đốc doanh nghiệp hoặc
người được uỷ quyền.

– Thỏa ước lao động tập thể phải
được tiến hành theo nguyên tắc thiện chí, bình đẳng,hợp tác, công khai và minh bạch.

– Phải được thương lượng tập
thể  trước khi ký kết thỏa ước lao động.

– Thỏa ước lao động tập thể chỉ được
ký kết khi đã đạt được thỏa thuận. Trên 50% số người của tập thể lao động biểu quyết tán thành
nội dung khi ký thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp. Đạt mức thỏa thuận trên 50% số biểu quyết
tán thành của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên cơ sở biểu quyết tán
thành khi  ký thỏa ước lao động tập thể ngành.

– Hình thức của  thoả ước
lao động tập thể doanh nghiệp đuợc lập thành văn bản có chữ ký của người đại diện pháp luật công ty
và Đại diện cho tập thể lao động.

 Nội dung của thỏa ước lao động tập thể:

Nội dung của thỏa ước lao động không
được trái với quy định của pháp luật và có lợi cho người lao động so với quy định của pháp luật.
Nội dung của thỏa ước lao động phải được thông dựa và sự thỏa thuận của tập thể lao động, người sử
dụng lao động. Nội dung của thỏa ước lao động tập thể gồm nội dung sau:

– Quy định về việc làm và bảo đảm
việc làm: Trong suốt thời gian quan hệ lao động thì người sử dụng phải đảm bảo việc làm cho người
lao động; các biện pháp bảo đảm công việc; các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động; chế độ trợ
cấp thôi việc; trợ cấp thôi việc , trợ cấp mất việc; công tác đào tạo, quy trình đào
tao….

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi:các quy định về thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; thời giờ nghỉ ngơi; ngày nghỉ hàng
tuần, ngày hàng năm; nghỉ phép, ngày nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương;ngày nghỉ lễ, tết hưởng
nguyên lương….

– Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp
lương: Quy định thang lương, bảng lương theo quy định của pháp luật; tiền lương tối thiểu;
lương tháng, lương ngày; xét năng lương trước thời hạn, xét nâng bậc lương; các loại phụ cấp lương;
nguyên tắc trả lương, thời gian trả lương hàng tháng; thanh toán tiền nghỉ hàng năm, tiền đi lại ;
tiền lương trả cho giờ làm thêm;các tiền thưởng và các nguyên tắc chi thưởng……

– An toàn lao động, vệ sinh lao động
và bảo hiểm xã hội đối với người lao động: tập huấn công tác an toàn vệ sinh lao động, các biện
pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động; phương tiện cung cấp phòng hộ cho người  lao
động; chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật; các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc; bồi thường tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ; khám sức khỏe định kỳ….

– Bảo hiểm xã hội: các quy định
mức đóng chế độ bảo hiểm xã hội; trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động, có quy định về mua bảo
hiểm tai nạn 24/24 cho người lao động…

Ngoài những nội dung nói trên, các
bên có thể thoả thuận thêm những nội dung khác như: thể thức giải quyết tranh chấp lao động; ăn
giữa ca; phúc lợi tập thể; hoạt động công đoàn, tranh chấp lao động, trách nhiệm thi hành thỏa ước;
Hiệu lực của thỏa ước lao động; những quy định đối với lao động nữ, người cao tuổi và các phúc lợi
khác

Hiện nay, chưa văn bản nào quy định
về mẫu Thỏa ước lao động tập thể. Mẫu thỏa ước lao động tập thể dựa trên thỏa thuận giũa người lao
động, người sử dụng lao động và bên Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên cơ
sở. Đồng thời nội dung thỏa ước lao động tập thể phải đáp ứng điều kiện đã được nên ở
trên.

Lưu ý:

– Sau khi các bên ký xong Văn bản
thỏa ước lao động tập thể thì Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo việc đăng ký cơ quan lao
động cấp tỉnh trong thời giạn chậm nhất 15 ngày. Thoả ước tập thể có hiệu lực kể từ ngày được
cơ quan lao động cấp tỉnh đăng ký.

– Đối với doanh nghiệp lần đầu
tiên ký kết thoả ước tập thể thì thời hạn thỏa ước lao động tập thể dưới một
năm. Thỏa ước tập thể có thời hạn từ một năm đến ba năm.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây