Người lao động bị tai nạn giao thông được hưởng chế độ như thế nào?

0
1205
Người lao động bị tai nạn giao thông được
hưởng chế độ như thế nào? Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động.


Tóm tắt câu hỏi:

Vợ tôi bị tai nạn giao thông đứt dây chằng chéo (tự
té, có xác nhận của Công An thị trấn) và đã phẫu thuật ở bệnh viện chấn thương chỉnh hình thành phố
hồ chí minh. Sau khi xuất viện, bệnh viện có cấp cho chứng nhận thương tật. Cho tôi hỏi với trường
hợp này có thanh toán được bảo hiểm thanh toán chế độ gì hay không, nếu có thì thủ tục như thế
nào. Tôi xin chân thành cám ơn!

Luật sư tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập
– Phòng tư vấn trực tuyến của V-Law. Với thắc mắc của bạn, tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như
sau:

Nội dung tư vấn

 

Căn cứ Điều 45 Luật An toàn vệ sinh lao động
2015 quy định điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

“Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau
đây:

1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau
đây:

a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả
khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ
luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa
ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ
sinh;

b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc
khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao
động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc
hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do
bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định
tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Điều 40 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy
định Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao
động như sau:

“1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người
sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các
nguyên nhân sau:

 

a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra
tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

 

b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của
bản thân;

 

c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với
quy định của pháp luật.

 

… “

 

Như vậy, một trong những điều kiện được hưởng chế độ
tai nạn lao động từ quỹ bảo hiểm xã hội là phải thuộc trường hợp được xác định là tai nạn lao
động; không phải do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, hay do người lao động cố
ý tự hủy hoại sức khẻo của bản thân; hoặc do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định
của pháp luật.

Trường hợp vợ bạn bị tai nạn giao thông đứt dây
chằng; nếu vợ bạn thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật an toàn vệ
sinh lao động 2015, không thuộc 01 trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật an
toàn vệ sinh lao động 2015 đồng thời vợ bạn bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì vợ
bạn sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động.

Nếu vợ bạn được hưởng chế độ tai nạn lao động thì vợ
bạn chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 57 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 để hưởng chế
độ như sau:

– Sổ bảo hiểm xã hội.

– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi
đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
của Hội đồng giám định y khoa.

– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động
theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội.

Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Phòng lao động
thương binh xã hội nơi công ty vợ bạn đang công tác.

Về mức hưởng chế độ tai nạn lao động, tùy từng mức suy giảm khả năng lao
động sẽ có mức hưởng khác nhau. Vợ bạn có thể tham khảo quy định tại Điều 46 và Điều 47 Luật bảo
hiểm xã hội 2014 để biết rõ mức hưởng.

 

>>> Luật sư tư vấn về chế
độ tai nạn lao động qua tổng đài:
 1900.6198

Về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới:

Điều
13
quy định các
trường hợp loại trừ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe cơ giới như sau:

“Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt
hại đối với các trường hợp sau:

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái
xe, hoặc của người bị thiệt hại.

2. Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực
hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.

3. Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy
phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái
xe.

4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm
giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt
hại.

5. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị
cướp trong tai nạn.

6. Chiến tranh, khủng bố, động
đất.

7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm:
vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài,
hài cốt.”

Theo thông tin bạn cung cấp, vợ của bạn đi xe tự bị
ngã, nếu có mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho xe cơ giới nếu không thuộc
trường hợp cố ý bị ngã hoặc các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định 103/2008/NĐ-CP thì
sẽ được hưởng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

– Hồ sơ hưởng bồi thường gồm:

+ Tài liệu liên quan đến xe, lái
xe;

+ Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người và tài
sản;

+ Tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ
tai nạn.

– Nơi thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan bảo hiểm nơi vợ bạn đang mua bảo
hiểm để yêu cầu giải quyết.

Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được
trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư
vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng
tôi qua Hotline: 1900.6198. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của
chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức!

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn
về pháp luật hành chính của chúng tôi.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây