Giấy phép lao động cho người nước ngoài: Trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời hạn

0
1266

 

Giấy phép lao động cho người nước ngoài: Trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời hạn. Những vấn đề cần lưu ý khi xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Giấy phép lao động là một trong những giấy tờ bắt buộc đối với người nước ngoài lao động tại Việt Nam. Giấy phép lao động không chỉ mang ý nghĩa chứng minh người nước ngoài đủ điều kiện được phép lao động tại Việt Nam mà còn được pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền lợi chính đáng trong suốt quá trình lao động tại Việt Nam.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng phải xin cấp phép lao động, có những trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động. Trong phạm vi bài viết này, V-law xin gửi đến bạn trình tự, thủ tục, hồ sơ, thời hạn của giấy phép lao động. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ nắm được những thông tin cơ bản về giấy phép lao động và quá trình xin cấp giấy phép lao động được dễ dàng hơn.

Người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam trước hết cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

– Trình độ về chuyên môn, tay nghề, điều kiện sức khỏe phải phù hợp với công việc

– Không vi phạm pháp luật hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài

-Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép lao động

Tuy nhiên, theo quy định tại Bộ luật lao động năm 2012 và, một số trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động bao gồm:

– Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc các ngành dịch vụ như kinh doanh, xây dựng, thông tin, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí, vận tải. Căn cứ xác định việc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là doanh nghiệp nước ngoài đã có thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, đồng thời hiện diện thương mại này cũng phải hoạt động trong phạm vi những ngày dịch vụ nêu trên. Và người lao động nước ngoài trong doanh nghiệp nước ngoài đã được tuyển dụng ít nhất là 12 tháng trước khi cử sang Việt Nam làm việc.

– Người lao động nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí như phóng viên…

– Người được nước ngoài cử sang Việt Nam thưc hiện việc giảng dạy, nghiên cứu tại các trường quốc tế trong phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức ngoại giao.

– Người được cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam xác nhận là tình nguyện viên

– Học sinh, sinh viên học tập ở nước ngoài nhưng có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tỏ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam

– Người có hộ chiếu công vụ ….

Ngoài những đối tượng theo quy định trên thì người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động.

Thứ nhất, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH

– Giấy tờ chứng nhận sức khỏe hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp có giá trị trong thời gian 12 tháng.

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phạm tội, bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu là người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì có thể sử dụng phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Thời hạn của giấy tờ này không quá 06 tháng.

– Người lao động nước ngoài nếu làm việc tại Việt Nam với tư cách là chuyên gia, lao động kỹ thuật thì cần có văn bản chứng minh:

+ Chuyên gia: Được đơn vị sử dụng lao động nước ngoài xác nhận bằng văn bản, trong đó có đầy đủ thông tin của doanh nghiệp nước ngoài, thông tin người lao động chứng minh vị trí làm việc trước đây của người lao động nước ngoài phù hợp với công việc mà người lao động nước ngoài được tuyển dụng, làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra, người lao động phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề được đào tạo, có văn bằng, chứng chỉ xác nhận bằng cấp ( bằng đại học trở lên hoặc tương đương).

+ Lao động kỹ thuật: Là người được đào tạo về chuyên ngành kỹ thuật hoặc có ít nhất 01 năm được đào tạo ở một chuyên ngành khác nhưng chuyên ngành đó phải phù hợp với công việc người lao động được tuyển dụng, làm việc tại Việt Nam, được xác nhận bởi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài. Về kinh nghiệm, phải có ít nhất 03 năm làm công việc liên quan đến ngành nghề được đào tạo.

Lưu ý: Để tạo điều kiện cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, pháp luật cho phép người lao động nước ngoài thay thế giấy tờ đối với một số ngành nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật bằng một trong các loại giấy tờ sau:

+ Giấy công nhận nếu là nghệ nhân trong ngành nghề truyền thống

+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm nếu là cầu thủ bóng đá

+ Phi công nước ngoài: Có bằng lái máy bay vận tại hàng không do Việt Nam cấp

+ Người làm công việc bảo dưỡng tàu bay: Có giấy phép bảo dưỡng tàu bay do Việt Nam cấp

– 02 ảnh màu 4×6, chụp trên phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu có thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Bản sao giấy tờ nhân thân như hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế

– Giấy tờ liên quan đến người lao động như: Giấy xác nhận của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp; có quyết định tuyển dụng; có hợp đồng lao động…

Thứ hai, trình tự cấp Giấy phép lao động:

Căn cứ theo Nghị định 11/2016/NĐ-CP và  Nghị định 140/2018/NĐ-CP hướng dẫn về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép lao động như sau:

– Người sử dụng lao động nộp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương bình và Xã hội nơi người lao động làm việc ít nhất là 15 ngày trước khi người lao động bắt đầu làm việc.

– Sở Lao động – Thương binh và hội xem xét hồ sơ và cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trong thời hạn là 05 ngày làm việc. Trường hơp không cấp giấy phép lao động phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

– Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì sau khi được cấp phép lao động, người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng bằng văn bản trước ngày bắt đầu làm việc. Đồng thời, người sử
dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng.

Thứ ba, thời hạn của Giấy phép lao động:

Thời hạn của Giấy phép lao động là căn cứ quan trọng để xác định người lao động nước ngoài có còn là lao động hợp pháp tại Việt Nam hay không.

Trên thực tế, không chỉ riêng Việt Nam mà rất nhiều quốc gia khác gặp phải tình trạng hết thời hạn của Giấy phép lao động nhưng người lao động không gia hạn, không được gia hạn hoặc không về nước, dẫn đến tình trạng lao động ” chui”.

Việc xác định thời hạn của giấy phép lao động phải phù hợp với tính chất, công việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam và thông thường thời hạn của Giấy phép lao động là không quá 02 năm.

Cụ thể, Điều 11 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định thời hạn của giấy phép lao động như sau:

– Đối với người lao động theo hợp đồng lao động: Thời hạn của giấy phép lao động là thời hạn của hợp đồng lao động

– Đối với người nước ngoài được cử sang làm việc tại Việt Nam: Căn cứ theo thời gian được cử đi làm việc

– Đối với người lao động đi theo dạng thỏa thuận, hợp đồng ký kết, cung cấp dịch vụ giữa Việt Nam và nước ngoài thì căn cứ theo thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết, cung cấp dịch vụ.

– Các trường họp khác có thể căn cứ trên thời hạn xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế được hoạt động tại Việt Nam, thời hạn tham gia vào hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Như vậy, giấy phép lao động là giấy tờ bắt buộc nếu người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Do đó, người lao động nước ngoài cần phải chủ động trong việc chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ xin cấp phép lao động trước khi làm việc tại Việt Nam.

Ngoài ra, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cũng cần tìm hiểu quy trình, thủ tục cấp phép lao động để hỗ trợ cho người lao động trong việc xin cấp giấy phép, đồng thời tránh rủi ro bị xử phạt khi sử dụng lao động lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động hoặc Giấy phép hết thời hạn.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: info@everest.net.vn
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây